Bạn đang xem bài viết Bibonlax Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hoạt chất: Sorbitol, Natri citrat.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Sathom, Microlax,…
Bibonlax là thuốc được bào chế dưới dạng gel dùng đường trực tràng, do công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội sản xuất. Đây là thuốc nhuận tràng, được sử dụng trong điều trị táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.
Bibonlax được sản xuất dưới dạng gel và được đóng tuýp 8g đối với Bibonlax Adults (dùng cho người lớn) và 5g đối với Bibonlax Baby (dùng cho trẻ em). Mỗi hộp gồm 10 tuýp.
1. Thành phầnMỗi tuýp Bibonlax Baby 5g gồm:
Sorbitol: 2.5g.
Natri citrat: 0.36g.
Tá dược: Natri lauryl sulfat, methyl paraben, propylparaben, natri carboxymethyl cellulose, nước tinh khiết vừa đủ 5g.
Mỗi tuýp Bibonlax Adults 8g gồm:
Sorbitol: 4.0g.
Natri citrat: 0.567g.
Tá dược: Natri lauryl sulfat, methyl paraben, propylparaben, natri carboxymethyl cellulose, nước tinh khiết vừa đủ 8g.
2. Công dụng của từng thành phần
Sorbitol: Thuộc nhóm nhuận tràng thẩm thấu, sorbitol có thể thúc đẩy quá trình hydrat hóa các chất chứa trong ruột làm mềm phân và tăng nhu động ruột, giúp điều trị các triệu chứng táo bón, khó tiêu.1
Natri citrat: Trong y tế, nó thường có trong thuốc chống đông máu giúp bảo quán máu dự trữ ở các ngân hàng máu. Natri citrat cũng được sử dụng để kiềm hóa nước tiểu – làm cho nước tiểu ít có tính axit hơn – từ đó ngăn ngừa sỏi thận. Nó cũng được xem như chất đệm và chất trung hòa axit trong dạ dày và nước tiểu. Nên được ứng dụng trong điều trị các bệnh dạ dày, giúp lợi tiểu.2
Bibonlax được chỉ định trong:
Điều trị táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.
Chuẩn bị nội soi trực tràng.
1. Cách dùngBibonlax được sử dụng qua đường trực tràng. Với cách dùng cụ thể như sau:
Mở nắp ống, bóp nhẹ để lấy 1 lượng thuốc vừa đủ để bôi trơn đầu ống Canula.
Đưa hết toàn bộ ống Canula vào trực tràng, bóp mạnh để đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng.
Rút ống ra. Lưu ý khi rút vẫn bóp giữ ống.
2. Liều dùng cho từng đối tượng
Bibonlax Adults được dùng cho người lớn 1 tuýp/ngày. Dùng trước thời điểm đi đại tiện dự định 5-20 phút.
Bibonlax Baby được dùng cho trẻ em 1 tuýp/ngày. Dùng trước thời điểm đi đại tiện dự định 5-20 phút.
Hiện nay giá bán của Bibonlax trên thị trường dao động tầm 105.000 VNĐ/hộp 10 tuýp. Tuy nhiên, mức giá này có thể thay đổi tùy thời điểm và nhu cầu của thị trường.
Khi sử dụng Bibonlax có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
Khó chịu do kích ứng vùng hậu môn.
Ngứa quanh vùng bôi thuốc.
Cảm giác rát bỏng tại chỗ gây viêm đại trực tràng xung huyết khi dùng thuốc kéo dài.
Khi gặp phải những tác dụng phụ của thuốc, hãy ngừng thuốc vào báo ngay cho bác sĩ để có thể xử trí kịp thời.
Hiện tại nhà sản xuất chưa ghi nhận các trường hợp tương tác giữa Bibonlax với các thuốc khác. Tuy nhiên, do Bibonlax là thuốc nhuận tràng làm tăng nhu động ruột; nên có thể rút ngắn thời gian lưu tại ruột của các thuốc uống cùng. Do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Vì vậy, nếu đang dùng bất kỳ thuốc điều trị nào, bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi sử dụng Bibonlax.
1. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Bibonlax?Hiện tại, chưa có báo cáo từ nhà sản xuất về việc dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú. Hãy hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
2. Đối tượng thận trọng khi dùng BibonlaxKhông dùng thuốc cho các đối tượng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Khi sử dụng quá liều, Bibonlax có thể chuyển từ nhuận tràng sang tẩy xổ (gây tiêu chảy, đường ruột suy yếu,..). Khi có các dấu hiệu như mệt mỏi – có thể do cơ thể mất nước vì tiêu chảy, hay chảy máu vùng trực tràng,…; người dùng cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế ngay để được hỗ trợ tốt nhất.
Thuốc được sử dụng trước khi đi đại tiện 5-20 phút. Vì vậy, việc quên liều thường không xảy ra. Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch, đừng gấp đôi liều để bắt kịp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thường xuyên kiểm tra hạn sử dụng, không sử dụng sản phẩm đã hết hạn dùng.
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ từ 15-30 độ C.
Carflem Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Carflem: Carbocistein.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Rhinathiol, Vacocistin, Cynamus, Anpemux,…
Carflem là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco. Thuốc được sử dụng để giảm tiết chất nhầy đường hô hấp, giúp thải đàm tốt hơn bằng cách ho.
Hiện tại, Carflem được điều chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Trong mỗi viên nang chứa:1
Carbocistein: 375 mg.
Tá dược vừa đủ: lactulose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat.
Carbocistein có tác dụng làm loãng đàm bằng cách cắt đứt các cầu nối disulfures liên kết các chuỗi peptide của mucin, một yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Nhờ tính chất này, carbocistein làm giảm độ quánh và giảm lượng chất nhầy, giúp tống xuất dễ dàng hơn bằng cách ho. Lợi ích này giúp đường thở thông thoáng, hít thở tự do hơn.1
Carflem được dùng khi có các bệnh cấp tính và mạn tính đường hô hấp trên và dưới trong trường hợp có kèm tiết đàm nhầy, khó khạc như viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, khí phế thủng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.1
Cách dùng: thuốc được dùng đường uống, nên uống cách xa bữa ăn.1
Liều dùng cho người lớn: mỗi lần uống 2 viên, 3 lần/ngày.1 Lưu ý: Liều như trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng người bệnh riêng biệt. Để có liều sử dụng phù hợp và hiệu quả, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Hiện tại, Carflem không có mức liều lượng phù hợp cho độ tuổi trẻ em. Do đó, nếu muốn cho trẻ dùng thuốc này, phụ huynh phải tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể hơn.
Carflem hiện trên thị trường được bán giá khoảng 38.000 VNĐ/hộp gồm 3 vỉ x 10 viên. Lưu ý rằng đây chỉ là giá tham khảo, giá của sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ sở bán và nhà phân phối thuốc.
Các tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, khó chịu dạ dày, nổi ban da.1
Các tác dụng phụ hiếm gặp như: tiêu chảy, chảy máu đường tiêu hóa, biểu hiện bằng đi phân có máu hoặc phân đen, phản ứng quá mẫn.3
Cần phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện những tác dụng phụ.
Không dùng đồng thời với các thuốc chứa carbocistein khác để tránh vượt quá liều khuyến cáo.1
Không dùng kèm với các thuốc giảm đau không steroid, steroid và các thuốc kháng tiểu cầu (clopidogrel, ticagrelor,…) do làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa và loét dạ dày, tá tràng.3
Chống chỉ định dùng thuốc với người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.1
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có dùng được không?1Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai và cho con bú. Thuốc chỉ nên sử dụng trên những đối tượng này khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ điều trị.
Đối tượng thận trọng khi dùng Carflem3Nên thận trọng ở người có tiền sử của bệnh loét dạ dày và tá tràng, có bệnh lý cần điều trị thuốc kháng viêm, thuốc kháng tiểu cầu làm tăng nguy cơ viêm loét và chảy máu đường tiêu hóa.
Khi sử dụng Carflem quá liều có thể dẫn tới những rối loạn về tiêu hóa và da. Nếu vô ý quá liều và gặp các tác dụng phụ, người dùng hãy ngưng thuốc và đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
Uống ngay liều bị quên ngay sau khi nhớ ra. Nếu liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đấy và dùng thuốc như lịch trình bình thường. Không được gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Đây là một thuốc làm loãng chất nhầy và đàm, không phải thuốc giảm ho. Người dùng thuốc nên được khuyến khích ho (nếu có chống chỉ định) để tống đàm nhầy ra ngoài.
Tuy thuộc nhóm thuốc không kê toa, nhưng người dùng cần phải có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng Carflem. Điều này để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong quá trình dùng thuốc.
Tìm hiểu kỹ thông tin thuốc và xem hạn sử dụng trước khi uống.
Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em để tránh việc trẻ sử dụng sai cách.
Cenditan Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Cenditan là thuốc gì? Thuốc có thành phần chính là gì? Cenditan sẽ mang lại công dụng như thế nào? Người dùng cần lưu ý gì khi sử dụng? Những thắc mắc của bạn sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp thông qua bài viết sau.
Hoạt chất trong Cenditan: Cao diếp cá, bột rau má.
Thuốc chứa thành phần tương tự: An Trĩ Vương, Viên Giấp Cá Extra Hoàng Liên,…
Cenditan là thuốc từ dược liệu được chỉ định để điều trị tình trạng táo bón và trĩ. Cenditan được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2. Hiện tại, thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Mỗi hộp thuốc gồm 10 vỉ x 5 viên.
Mỗi viên nang mềm Cenditan chứa:1
Cao diếp cá (Extractum houttuyniae spissum): 75 mg
Bột rau má (Extractum centellae exsiccatum): 300 mg
Tá dược: Kali sorbat, butylated hydroxy toluene, lecithin, dầu cọ, Dimethicone, Aerosil 200, sáp trắng, dầu đỗ tương, gelatin, glycerin, nipagin, nipasol, sorbitol, vanilin, titan dioxid, xanh patent, vàng tartrazin, quinoline yellow, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, nước cất.
Cao diếp cáDiếp cá có tác dụng trị táo bón, trĩ, giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, làm bền mao mạch, sát trùng, kháng viêm.1
Diếp cá chứa nhiều thành phần hóa học như alkaloid, flavonoid, tinh dầu và phenolic. Các thành phần này tạo nên các tác dụng dược lý của diếp cá. Các tác dụng dược lý bao gồm:2
Hoạt động bảo vệ tim, phổi, thận và hệ tiêu hóa.
Khả năng chống khối u.
Tác dụng chống viêm và hoạt động điều hòa miễn dịch.
Hoạt tính kháng khuẩn, kháng virus.
Bột rau máRau má có tác dụng lợi mật, giảm cholesterol trong máu, giảm ure máu, giảm lipid máu, giúp bảo vệ gan nhất là trong ngộ độc rượu, nhuận gan, giải độc, giải nhiệt, thông tiểu, lọc máu.1
Thành phần chính của rau má là saponin (còn gọi là triterpenoid). Thành phần này được cho là chịu trách nhiệm cho các hoạt tính có tác dụng dược lý của nó. Ngoài việc chữa lành vết thương, rau má được dùng điều trị các tình trạng khác nhau như loét giãn tĩnh mạch, bệnh chàm, bệnh vẩy nến, tiêu chảy, sốt, vô kinh, các bệnh về đường sinh dục nữ,…3
Thuốc Cenditan được chỉ định điều trị các trường hợp sau:1
Bệnh trĩ.
Táo bón.
Giải nhiệt.
Lợi tiểu.
Bảo vệ gan.
Giải độc gan do rượu.
Cách dùng1Ceditan được điều chế dưới dạng viên nang mềm, dùng đường uống. Khi dùng, bạn hãy uống thuốc với lượng nước vừa đủ.
Liều dùng1Theo hướng dẫn từ nhà sản xuất, người lớn uống thuốc mỗi lần 2 viên và mỗi ngày sử dụng 3 lần.
Thuốc Cenditan chủ yếu dành cho người lớn. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Hiện tại, hộp 50 viên Cenditan có giá khoảng 105.000 VNĐ. Giá bán lẻ tham khảo cho 1 viên Cenditan là 2.100 VNĐ.1
Hiện tại chưa có thông tin hay báo cáo ghi nhận các tác dụng phụ của thuốc Cenditan. Tuy nhiên, khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng ngay lập tức. Thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Cenditan hiện tại chưa có các báo cáo ghi nhận về việc xảy ra tương tác khi sử dụng cùng với các thuốc khác. Tuy nhiên, để tránh tình trạng tương tác thuốc xảy ra, tốt nhất là bạn nên liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng). Hãy đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem qua để đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn.
Đối tượng chống chỉ địnhThuốc Cenditan chống chỉ định với các đối tượng trong các trường hợp sau:1
Người dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Người dương hư, tỳ vị hư hàn, tiêu chảy do lạnh.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú có sử dụng thuốc Cenditan được không?Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc và không có ảnh hưởng.1
Đối tượng thận trọngThuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.1
Hiện tại, phản ứng quá liều thuốc Cenditan hầu như chưa có ghi nhận hay báo cáo. Tuy nhiên, nếu nhận thấy các dấu hiệu bất thường, ngay lập tức ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hay nhân viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất. Nếu có thể hãy ghi lại danh sách và mang theo những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Điều này sẽ giúp các bác sĩ thuận tiện hơn trong quá trình điều trị.
Nếu phát hiện đã quên 1 liều, bổ sung liều bằng cách uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu như liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo đúng như lịch trình bình thường. Không được sử dụng gấp đôi liều để bù cho liều bị quên.
Để quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và hiệu quả, người dùng cần chú ý:
Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, chức năng thận.
Thông báo cho bác sĩ các bất thường hay tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và xem hạn dùng của thuốc trước khi sử dụng, không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Sorbitol Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Sorbitol.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Lactosorbit, Sorbitol Bidiphar.
Thành phần Sorbitol là thuốc thuộc nhóm nhuận tràng thẩm thấu. Sorbitol khi vào cơ thể được chuyển hóa thành fructose và sau đó là glucose dưới tác dụng của men sorbitol – dehydrogenase.
Hỗ trợ tiêu hóa: Sorbitol còn kích thích bài tiết dịch tụy giúp tiêu hóa dễ hơn. Nên thuốc còn có tác dụng hỗ trợ các trường hợp bị khó tiêu.
Sorbitol được dùng khi bạn bị triệu chứng táo bón. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa khi bạn bị chứng khó tiêu.
Với chỉ định điều trị triệu chứng táo bón, liều dùng ở:
Người lớn: 1 gói lúc bụng đói, trước bữa ăn sáng.
Trẻ em: 1/2 liều người lớn.
Chỉ định hỗ trợ chứng khó tiêu ở người lớn: 1 – 3 gói/ngày, dùng trước bữa ăn hoặc khi đang bị các triệu chứng trên.
Cách sử dụng: Hòa tan chất bột trong gói vào nửa ly nước. Dùng đường uống.
Tắc mật
Không dung nạp fructose di truyền
Viêm đại tràng mạn tính (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn,…)
Hội chứng tắc hay bán tắc ruột, đau bụng chưa rõ nguyên nhân
Bệnh nhân bị hội chứng ruột kích thích nên tránh sử dụng thuốc khi bụng đói và nên giảm liều.
Bạn không nên sử dụng trong thời gian dài. Khi dùng thuốc để điều trị táo bón nên kết hợp với sự thay đổi thói quen sinh hoạt và chế độ ăn:
Chất xơ: nên ăn nhiều rau củ quả để tăng cường chất xơ. Chất xơ trong thực phẩm làm tăng đáng kể kích thích nhu động đường ruột, giúp phân không quá khô.
Thực phẩm nhuận tràng: ăn nhiều loại thức ăn có tác dụng nhuận tràng như mật ong, vừng, hạch đào, nho khô, khoai lang, khoai tây, đu đủ để thúc đẩy nhu động ruột. Một số loại rau củ khác như củ cải, cải thảo, bầu, và giá đỗ cũng giúp trị táo bón.
Nước: uống đủ nước uống 2 lít/ngày, giúp cho làm mềm phân.
Dầu ăn: Khi đun nấu món ăn, có thể cho tăng một chút dầu ăn, như dầu đậu, dầu hạt cải, dầu vừng, dầu lạc…
Xem video để hiểu rõ hơn về các lưu ý khi dùng thuốc:
Thực phẩm nên tránh: kiêng các thức ăn loại kích thích như rượu mạnh, trà đặc, cà phê, hẹ, tỏi, ớt, ít ăn các thức ăn tanh mặn vị đậm. Nên hạn chế và tránh ăn những đồ ăn khô như đậu tương, lạc…
Vận động: tăng vận động thân thể (đi bộ 30 phút/ngày) giúp tăng nhu động ruột và gia tăng trương lực cơ, giúp cải thiện hoạt động ở ruột già.
Bạn có thể uống một cốc sữa ấm trước khi đi ngủ. Điều này giúp cho cơ thể sẽ dễ dàng bài tiết ra những chất cặn bã để tiết ra bên ngoài vào sáng hôm sau.
Điều quan trọng là bạn cần tập đại tiện đúng giờ cố định trong ngày, tốt nhất là vào buổi sáng, không nên nhịn đại tiện.
Bệnh nhân có nguy cơ bị tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở người bị hội chứng ruột kích thích. Ngoài ra, có thể bạn sẽ bị đầy hơi.
Bạn hãy thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Do làm nhu động ruột, thuốc có tác dụng nhuận tràng có thể làm rút ngắn thời gian các thuốc khác hấp thu ở ruột khi uống cùng, làm giảm hiệu quả của những thuốc này.
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Phụ nữ mang thai: Thuốc chưa có đủ cơ sở dữ liệu an toàn trên phụ nữ có thai. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có bằng chứng cho thấy Sorbitol bài tiết qua sữa mẹ. Cân nhắc khi sử dụng cho đối tượng này.
Hãy xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc này.
Việc sử dụng thuốc quá liều có thể gây ra các triệu chứng như đau quặn bụng, tiêu chảy. Rối loạn nước và điện giải có thể gặp phải do dùng thuốc quá nhiều lần.
Giá bán tham khảo tại nhà thuốc khoảng 2.200 đồng/gói.
Việc sử dụng thuốc Sorbitol nên kết hợp với các chế độ ăn uống và tập luyện. Không nên tự ý mua thuốc sử dụng, tránh làm dụng thuốc. Khi đã thay đổi chế độ ăn mà vẫn bị táo bón, cần đến bác sĩ chuyện khoa Tiêu hóa để được chẩn đoán và tìm nguyên nhân gây bệnh từ đó có cách điều trị thích hợp.
Thuốc Berberin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên khác là berberine sulfate hoặc berberine chlorhydrate, là thuốc có hoạt tính kháng sinh chống viêm. Berberin được chiết xuất từ rễ và thân của cây Vàng đắng.
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất
Berberine chloride: 100 mg.
Tá dược
Tinh bột sắn.
Povidone.
Talc.
Ethanol 96%.
Thuốc Berberin được chỉ định để điều trị chứng lỵ do trực khuẩn
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị tình trạng viêm ruột, tiêu chảy.
Dị ứng với hoạt chất Berberin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
1. Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang uống.
Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.
2. Liều dùngTùy vào đối tượng cụ thể mà dùng thuốc với từng liều lượng khác nhau:
Đối tượng là người lớn
Liều dùng: mỗi lần uống từ 2 – 3 viên.
Ngày uống 2 – 3 lần.
Trường hợp đối tượng là trẻ em
Liều dùng: mỗi lần uống từ 1 – 2 viên.
Ngày uống 2 – 3 lần.
Buồn nôn, nôn.
Xuất hiện tình trạng suy hô hấp.
Chứng dị cảm (những cảm giác bất thường như tê hay ngứa ran).
Tuy nhiên, cần phải lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Tetracycline: làm giảm tác dụng của Tetracycline.
Cyclosporin A: làm tăng nồng độ của Cyclosporin A trong máu.
Các vitamin nhóm B: thuốc có khả năng làm giảm chuyển hóa các vitamin này.
Lưu ý khi dùng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường, huyết áp thấp, bệnh tim mạch hay bị giảm bạch cầu.
Người bệnh cần phải tuân thủ theo đúng liều lượng và lịch trình dùng thuốc để có thể đạt được hiệu quả tối ưu trong điều trị với thuốc Berberin.
1. Lái xe và vận hành máy mócThuốc Berberin hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..
Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.
2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳThuốc Berberin có khả năng gây tình trạng co bóp tử cung trên phụ nữ mang thai. Do đó, phải chống chỉ định sử dụng thuốc Berberin trên đối tượng này.
Với phụ nữ cho con bú: vì vẫn chưa đánh giá được việc sử dụng thuốc trên đối tượng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ cho con bú để đảm bảo được lợi ích trên mẹ và an toàn cho em bé.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều.
Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều thì cần theo dõi triệu chứng của người dùng. Nếu bất thường, hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được cứu chữa kịp thời.
Ưu tiên hơn cả là tập trung điều trị để cải thiện triệu chứng cho người bệnh.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Berberin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc tránh để ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Không dùng thuốc nếu đã hết hạn dùng. Thông tin được trình bày rõ ràng trên bao bì sản phẩm.
Ngoài ra, đối với thuốc không sử dụng nữa, cần phải xử trí cẩn thận (hỏi bác sĩ/ dược sĩ) trước khi thải ra ngoài để giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Nhỏ Mắt Nhân Tạo Là Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng
Trên thị trường ngày nay có rất nhiều loại thuốc nhỏ mắt nhân tạo khác nhau và bạn đang không biết loại nào sẽ phù hợp với mình. Hãy tham khảo ngay bài viết sau đây.
Nước mắt có vai trò rất quan trọng trong việc làm sạch mắt, bảo vệ bề mặt nhãn cầu, ngăn ngừa sự mất nước của niêm mạc để mắt không bị khô và tổn thương.
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo là gì?Thuốc nhỏ mắt nhân tạo là hợp chất có nồng độ pH và tính chất tương tự như nước mắt tự nhiên.
Dù hiện nay có nhiều loại nước mắt nhân tạo khác nhau, nhưng chúng đều có chung một thành phần chính là Hydrogel có công dụng làm tăng độ nhầy, điều chỉnh độ ẩm cho mắt.
Ngoài ra còn có các thành phần như chất bảo quản, chất giúp lưu giữ nước mắt nhân tạo lâu hơn, glycerin, chất kháng khuẩn nhẹ…
Công dụng của thuốc nhỏ mắt nhân tạoTrong trường hợp tuyến lệ của bạn gặp một số vấn đề thì thuốc nhỏ mắt nhân tạo sẽ là giải pháp tốt nhất để tăng cường độ ẩm cho mắt và bảo vệ cho mắt hoạt động tốt hơn.
Nếu mắt bạn có dấu hiệu như: Cộm, ngứa, nóng rát, nhạy cảm với ánh sáng,…thì có nguy cơ bạn đã bị khô mắt và thường được các bác sĩ chỉ định bổ sung thêm thuốc nhỏ mắt nhân tạo để cải thiện những vấn đề trên.
Với những người vừa phẫu thuật mắt, người già, phụ nữ tiền mãn kinh, người đeo kính áp tròng,… cũng được khuyên dùng thuốc nhỏ mắt nhân tạo vì nó có một số thành phần giúp kích thích quá trình làm lành của các tế bào mắt và bổ sung độ ẩm cho các tế bào bị tổn thương.
Đối tượng cần sử dụng nước mắt nhân tạoNếu gặp phải một số dấu hiệu sau đây, bạn có thể sẽ phải dùng dùng thuốc nhỏ mắt nhân tạo: khô, rát bỏng, khó nhắm mở, nhạy cảm với ánh sáng, thường xuyên bị chói mắt,…
Ngoài ra, một số đối tượng thường có nguy cơ cao bị khô mắt là:
Người thường xuyên làm việc trên máy tính, điện thoại.
Người có thị lực giảm đi do tuổi tác.
Người đã mổ LASIK điều trị cận thị.
Người từng mắc một số bệnh lý với kết giác mạc hoặc tuyến lệ.
Do đó, nếu bạn thuộc một trong những đối tượng như trên, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt nhân tạo để bảo vệ và duy trì “sự sống” cho đôi mắt.
Các loại thuốc nhỏ mắt nhân tạo tốt nhất hiện nay Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive
Optive là thuốc nhỏ mắt nhân tạo được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Allergan Sales LLC, Hoa Kỳ. Sản phẩm có 2 cách đóng gói là lọ 15ml và hộp 30 ống x 0.4ml/ống.
Thành phần
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive gồm 2 thành phần chính là: Glycerin 0.9% và Natri carboxymethylcellulose 0.5%.
Công dụng
Optive được các bác sĩ chuyên khoa chỉ định sử dụng trong trường hợp mắt bị khô, ngứa, nóng rát khó chịu khi tiếp xúc với ánh nắng hoặc gió bụi. Hỗ trợ rửa trôi các dị vật nhỏ như: cát, bụi,…bảo vệ tránh kích ứng mắt.
Giá tham khảo
Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 90.000 đồng cho một lọ 15ml và 199.000 đồng cho một hộp 30 ống x 0.4ml/ống.
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops
Refresh Tears Lubricant Eye Dropslà thuốc nhỏ mắt nhân tạo được sản xuất bởi công ty Allergan từ Mỹ. Sản phẩm được đóng gói trong một lọ 15ml nhỏ gọn và vệ sinh, phù hợp để mang theo mọi lúc mọi nơi.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc nhỏ mắt Refresh Tears là hoạt chất Natri carboxymethylcellulose 0,5%.
Ngoài ra, sản phẩm còn có một số tá dược như: Acid boric, calci clorid dihydrat, magnesiumchlorid hexahydrat, kali clorid, nước tinh khiết,…
Công dụng
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops có tác dụng làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và nhức mỏi do khô mắt. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác, bao phủ bề mặt của nhãn cầu luôn sạch và ẩm.
Giá tham khảo
Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng từ 65.000 – 100.000 đồng cho một lọ 15ml.
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Sanlein
Sanlein là thuốc nhỏ mắt được sản xuất bởi công ty Santen, Nhật Bản, chuyên dùng để điều trị các vấn đề về mắt ở mức độ nặng. Sản phẩm được chứa trong một lọ nhỏ có dung tích 5ml.
Thành phần
Thành phần chính của sản phẩm có chứa 5mg natri hyaluronate tinh khiết và một số thành phần khác như: Aminocaproic Acid, disodium edetate, benzalkonium Cl,…
Công dụng
Các bệnh do rối loạn nội tại: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Sicca do kém xuất tiết nước mắt (khô mắt).
Các bệnh do tác động từ bên ngoài như phẫu thuật, thuốc, chấn thương, đeo kính áp tròng,…
Giá tham khảo
Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Sanlein tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 70.000 đồng cho một lọ 5ml.
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra
Systane Ultra là thuốc nhỏ mắt nhân tạo được nghiên cứu và bào chế tại dược phẩm đa quốc gia Alcon, Hoa Kỳ, nổi bật với hoạt chất có khả năng hút nước và duy trì độ ẩm trên mắt. Sản phẩm được đóng gói trong một chai nhỏ có dung tích 5ml.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra có chứa hoạt chất: Polyethylene glycol 400 0.4% và propylen glycol 0.3%. Ngoài ra, còn có một số tá dược vừa đủ khác như: Acid boric, sorbitol, natri clorid, kali clorid,…
Advertisement
Công dụng
Điều trị và làm dịu các triệu chứng đau rát, kích ứng mắt do khô mắt. Có khả năng hút nước và duy trì độ ẩm trên bề mặt nhãn cầu.
Giá tham khảo
Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 65.000 đồng cho một lọ 5ml.
Một số lưu ý khi sử dụng nước mắt nhân tạoTrên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nước mắt nhân tạo. Là người tiêu dùng thông minh, bạn hãy chọn loại không chứa chất bảo quản, không gây độc hại, ít tác dụng phụ.
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp là kích ứng mắt, ngứa mi mắt, xung huyết kết mạc, viêm bờ mi, dính bờ mi, có cảm giác nóng rát nhẹ,…
Sản phẩm cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30 độ C. Tuyệt đối không sử dụng nếu thuốc đổi màu hay vẩn đục.
Không được lạm dụng thuốc nhỏ mắt nhân tạo. Liều dùng hợp lý nhất là 4 lần/ngày, nếu bị khô mắt nặng thì nhỏ 10 -12 lần/ngày theo sự chỉ định của bác sĩ.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bibonlax Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!