Bạn đang xem bài viết Cách Pha B1 Tưới Cây Và Tác Dụng Của B1 Với Cây Trồng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tác dụng của b1 với cây trồng1. Tăng cường trao đổi chất
Đối với cây trồng nói chung, cũng như với cây cảnh nói riêng, vitamin B1 có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cây, được coi là một chất điều hòa thiết yếu trong hệ thống điều hòa cơ bản của thực vật. Chính vì thế, khi sử dụng B1, quá trình trao đổi chất của cây cảnh được diễn nhanh chóng, giúp cho cây phát triển khỏe mạnh.
2. Kích thích cây tăng trưởng
Vitamin B1 cũng có tác dụng kích thích sự tăng trưởng của rễ cây, nên khi tưới B1 cho cây cảnh, sẽ giúp cho cây sớm ra rễ, bộ rễ phát triển nhanh, khỏe mạnh, nhờ đó cây hấp thụ tối đa các dưỡng chất có trong đất. Đối với những cây cảnh mới được đưa vào chậu hoặc trồng mới, hay thay giá thể, sử dụng vitamin B1 sẽ giúp cho bộ rễ nhanh hồi phục, cây nhanh chóng thích nghi với môi trường đất trồng mới. Chính vì thế, cây nhanh chóng hồi phục và phát triển.
3. Tăng khả năng quang hợp
Thêm vào đó, vitamin B1 giúp cho quá trình trao đổi chất của các sắc tố diệp lục của lá cây diễn ra tốt nhất, giúp lá cây luôn xanh tốt, quá trình quang hợp diễn ra nhanh và tăng lên. Từ đó, cây sinh trưởng phát triển được thuận lợi hơn.
4. Kích thích cây đâm chồi
Đối với các loại hoa kiểng, vitamin B1 còn góp phần kích thích khả năng nảy lộc, mầm hoa, hoa ra nhiều và to hơn, đồng thời giúp hoa lâu tàn, màu sắc tươi đẹp hơn.
5. Giải độc
Vitamin B1 còn giúp cây cảnh nhanh chóng giải độc khi bị ngộ độc dinh dưỡng, ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật hoặc ngộ độc đất trồng. Đây là một lợi ích của vitamin B1 mà ít ai biết đến. Như vậy là B1 có khả năng làm tăng sức đề kháng của cây, giúp cây giải độc, đồng thời có khả năng chịu được các điều kiện thời tiết bất lợi như giá rét.
Dấu hiệu nhận biết cây cảnh cần bón B1
Lá bị vàng hoặc có đốm, khô, héo, nặng hơn là rụng dù cây không thay lá.
Cành và thân cây có màu lạ, có đốm, nấm trắng, vàng hoặc cam bám lên, giòn xốp hoặc bị đục rỗng.
Nụ không nở được và có màu khác thường. Đài hoa bị biến dạng, còn các cánh hoa mọc không đều.
Khi bạn tưới nước nhiều nhưng nước vẫn bị chảy hết ra ngoài, cây không hấp thụ được.
Cách pha B1 tưới cây1. Cách pha vitamin B1 dạng viên
Khi sử dụng vitamin B1 dạng viên để tưới cho cây cảnh, bạn có thể làm như sau: Dùng 5 – 7 viên vitamin B1 pha với 1 lít nước sạch, khuấy đều để cho vitamin B1 nhanh hòa tan. Khi vitamin B1 tan hoàn toàn trong nước, bạn cho vào bình vòi hoa sen để tưới cho cây.
2. Cách pha B1 tưới cây dạng bột
Ngoài sử dụng vitamin B1 để tưới cho cây, người chơi cây cảnh còn sử dụng vitamin B1 dạng bột nguyên chất. Với mỗi loại cây cảnh khác nhau, sẽ có nhu cầu về vitamin B1 khác nhau, nên bạn cần dựa vào nhu cầu của cây để bổ sung B1 sao cho hiệu quả. Đối với vitamin B1 nguyên chất (99%) là loại gần như tinh khiết, khác hoàn toàn với các sản phẩm vitamin B1 khác trên thị trường có hàm lượng B1 tương đối thấp. Khi pha vitamin B1 dạng bột nguyên chất tưới cho cây cảnh, bạn cần pha loãng theo tỉ lệ khuyến khích như sau:
Đối với cây hoa lan: Bạn sử dụng 3 – 4 mg cho 1 lít nước, khuấy đều rồi phun đều lên 2 mặt lá của cây lan, phun trực tiếp vào Keiki và giá thể lan. Lưu ý phun định kỳ 5 – 7 ngày 1 lần.
Đối với các loại cây khác: Với các loại cây cảnh khác, bạn pha 2 – 3mg vitamin B1 nguyên chất trong 1 lít nước, phun đều lên 2 mặt lá và thân cây, và phun định kỳ 15 ngày một lần.
3. Cách pha B1 tưới cây dạng nước
Bạn pha khoảng 1 – 1,5 ml trong 1 lít nước, sau đó tưới lên cho cây. Tuy nhiên, đối với vitamin B1 dạng nước, có nhiều loại khác nhau và có tỉ lệ pha khác nhau, nên trước khi sử dụng, bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi pha tưới cho cây.
Trong quá trình pha vitamin B1 để tưới cho cây cảnh, bạn cần chú ý tưới B1 cho cây vào chiều mát hoặc sáng sớm để giúp cây dễ hấp thu được dinh dưỡng từ vitamin B1. Đồng thời, dựa vào nhu cầu của từng cây, cũng như pha đúng tỉ lệ để việc tưới vitamin B1 cho cây được hiệu quả nhất.
Cây Vấn Vương Là Gì? Tác Dụng Chữa Bệnh Của Cây Vấn Vương
Cây vấn vương là gì? Bạn đã biết những tác dụng chữa bệnh đáng ngạc nhiên của cây vấn vương chưa? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nha!
Cây vấn vương là gì?Tên khoa học của cây vấn vương là Galium aparine L, là một loại thảo mộc dược liệu được tìm thấy trên khắp thế giới, trong đó có Việt Nam.
Đặc điểm:
Thuộc cây thảo có hoa, họ Rubiaceae, cây phân thành nhiều nhánh, sinh trưởng và phát triển quanh năm. Cây mọc bò và leo cao từ 3 đến 5m; thân cây có 4 góc và gai nhọn dạng móc chạy dọc thân. Mỗi cây có khoảng từ 6 đến 8 vòng lá, giống thân cây, cũng xuất hiện những gai móc nhỏ có chiều ngược lại cả ở mặt trên của phiến lá và trên các mép lá.
Cây thường nở hoa vào tháng 11 hàng năm, cả cụm hoa nằm gọn trong nách lá, cao khoảng chừng 3-4cm. Hoa nở có màu trắng và hơi lục nhạt ở gần cuống hoa. Hoa kết trái, trái có màu đen bên trong có 2 hạt, mỗi hạt có đường kính 2-3 mm, cũng có lớp lông mọc dày dạng móc xung quanh hạt để bảo vệ.
Cây vấn vương đã được Carl von Linné mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1753:
Nơi sinh sống: Loài cây này xuất hiện cả ở châu Âu và châu Á. Tại Việt Nam, người ta thấy loại cây này xuất hiện nhiều ở các vùng núi cao như tỉnh Lào Cai (Sapa) và tỉnh Lâm Đồng (Đà Lạt).
Thành phần: Trong cây vấn vương có chứa các thành phần hóa học như: glucosid asperulosid và các acid citric, malic, tannic.
Tính vị: Toàn thân cây vấn vương có vị đắng, chát và có tính bình. Còn rễ cây có vị hơi cay và mang tính ấm.
Bộ phận nào của cây vấn vương dùng làm thuốc?Toàn thân của cây vấn vương đều có thể được dùng làm thuốc, đặc biệt là rễ cây (Radixet Herba Galii Aparines).
Toàn thân của cây dùng làm thuốc có công dụng thanh nhiệt giải độc, lợi niệu, tiêu thũng, khư ứ, chỉ thống. Còn rễ cây có tính âm có công dụng khư phong thông lạc, làm ra mồ hôi, chống bệnh scorbut, tán ứ giảm đau, lợi tiểu và giúp ăn ngon miệng hơn.
Ngoài ra, bạn có thể sấy khô và rang quả, hạt cây vấn vương để làm đồ uống nóng như cà phê.
Tác dụng chữa bệnh của cây vấn vươngCây vấn vương là loại cây đã được nhắc đến trong sách “Cây cỏ Việt Nam năm 1999” của GS Phạm Hoàng Hộ, đây là cây thảo dược có nhiều tác dụng chữa bệnh ví dụ như:
Giảm nhiễm trùng đường tiết niệuTrong y học thay thế, viêm bàng quang là tình trạng viêm xảy ra tại bàng quang với phần lớn trường hợp do vi khuẩn gây nên (nhiễm trùng bàng quang). Trong trường hợp này cây vấn vương có thể làm mát và lợi tiểu, giúp giảm bớt các vấn đề về đường tiết niệu.
Điều trị các vấn đề daCây vấn vương có khả năng làm giảm kích thước các vết loét ở da nhờ vào tác dụng kháng khuẩn và làm mát da, điều này được mô tả trong những câu chuyện giai thoại từ cuối những năm 1800. Ngoài ra, cây còn có tác dụng làm mát các vết bỏng, trị mụn trứng cá trên da.
Giảm sưng hoặc phù nềRễ của cây vấn vương có tác dụng lợi tiểu nên được cho là có khả năng giảm sưng và thúc đẩy sự trao đổi chất lỏng trên khắp cơ thể.
Chữa bệnh lậuTrong y học cổ truyền xưa, người ta tin rằng cây vấn vương có khả năng chữa khỏi bệnh lậu. Song, ngày nay với y học hiện đại, các loại thuốc kháng sinh sẽ là lựa chọn đáng tin cậy và hiệu quả hơn rất nhiều trong việc điều trị căn bệnh lây truyền qua đường tình dục này.
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
Cây vấn vương là một loài thực vật hoàn toàn có thể ăn được, mặc dù không gây tác dụng phụ đáng chú ý, tuy nhiên những người bị dị ứng với các thành phần của cây cũng nên cẩn trọng.
Advertisement
Bệnh nhân tiểu đường đang dùng thuốc theo chỉ định nên thận trọng khi sử dụng cây vấn vương. Tác dụng lợi tiểu của cây vấn vương có thể làm giảm lượng đường trong cơ thể, nên với các bệnh nhân bị tiểu đường đang phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ nên thận trọng khi sử dụng loại cây này.
Với các vết bỏng nặng, nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính, hoặc các bệnh có biểu hiện nghiêm trọng khác, các bạn nên đi khám bác sĩ ngay lập tức mà không nên tự ý sử dụng các loại thảo dược tự nhiên.
Vậy là chúng tôi đã cung cấp cho bạn những thông tin cần biết về cây vấn vương – loại thuốc có tác dụng chữa bệnh cổ xưa. Hãy theo dõi những bài viết mới nhất của trang để cập nhật thêm những kiến thức bổ ích nha!
Nguồn: Báo Sức khoẻ và Đời sống
Chọn mua găng tay các loại tại chúng tôi để hỗ trợ trồng cây:
Vôi Bột Có Tác Dụng Gì? Bón Vôi Cho Cây Tiêu, Cây Cà Phê, Cây Ăn Trái Đúng Cách
Rate this post
Trong canh tác nông nghiệp truyền thống, bà con đã biết cách sử dụng vôi bột để cải tạo đất trồng cây. Nhưng vôi bột là gì? Bón vôi cho cây trồng ( cà phê, cây ăn trái, hồ tiều …) như thế nào là đúng cách, hiệu quả cao? … thì không phải ai cũng biết. Trong bài viết này, Vinong Sinh học Đức Bình xin chia sẻ với bà con kiến thức về vôi bột dùng cho nông nghiệp ( gọi tắt là vôi bột nông nghiệp) và cách bón vôi cho cây đúng cách.
Vôi bột nông nghiệp là gì?
Vôi bột có rất nhiều loại khác nhau, không phải loại vôi nào cũng có thể bón cải tạo đất cho cây trồng được. Thông thường, có 3 loại vôi chính bón để cải tạo đất. Đó là: bột đá vôi ( CaCO3), vôi nung ( CaO) và Vôi tôi ( Ca(OH)2). Tùy theo từng loại đất trồng khác nhau mà bón loại vôi phù hợp
Vôi bột nông nghiệp hay được sử dụng nhất đó là loại vôi tôi, có tên hóa học là Canxy hydroxit, với công thức Ca(OH)2. Vôi bột nông nghiệp còn có tên gọi khác là bột nhẹ
Vôi bột nông nghiệp giá thành không đắt nhưng tác dụng của chúng vô cùng lớn đối với việc cải tạo đất và bảo vệ cây trồng.
Tác dụng của vôi bột trong canh tác nông nghiệp
Vôi bột điều chỉnh pH đất trồng thông qua việc cải tạo đất phèn, khử chua cho đất … và bảo vệ đất trồng
Ở những khu vực canh tác có độ dốc, đất sử dụng lâu năm … mưa xuống thường rửa trôi rất nhiều dưỡng chất và làm tăng độ phèn, độ chua của đất. Bón vôi bột vào đất có tác dụng cân bằng pH, khử phèn, khử chua cho đất rất tốt. Đất đang bị suy thoái, bón vôi nông nghiệp sẽ giúp đất dần dần hồi phục, kết hợp với sử dụng thêm phân bón hữu cơ, sẽ giúp đất trồng giàu dinh dưỡng, tăng chất mùn, độ xốp của đất. Lượng vôi bột bón tùy thuộc vào từng loại đất, thông thường bón từ 100 – 200kg/1000m2. Khi mưa rửa trôi, phèn sẽ từ trong đất đi ra và được vôi bột cân bằng, từ đó giúp khử phèn cho đất.
Sát khuẩn, ức chế và tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh, phòng trừ nấm bệnh cho cây trồng
Vôi bột khi bón vào đất có tác dụng diệt khuẩn, thay đổi môi trường sống ( pH) của các vi sinh vật gây bệnh … từ đó ức chế và tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh, phòng trừ nấm bệnh … giúp cây trồng phát triển mạnh.
Khi vào mùa mưa, nấm bệnh hại cây trồng có điều kiện phát triển mạnh nhất. Vì vậy để phòng tránh, vào mỗi đầu mùa mưa nên bón vào đất với lượng vôi từ 100 – 200kg/1000m2
Chú ý: Có thể rải vôi xung quanh đất hoặc quét vôi xung quanh gốc cây để phòng tránh côn trùng và nấm bệnh. Nên bón vôi trước từ 5 – 7 ngày mới bón các loại phân khác, và không được trộn chung để bón cùng.
Khi gặp điều kiện bất lợi như mưa kéo dài gây ngập úng làm cây bị vàng lá do bộ rễ bị ảnh hưởng, để khắc phục trước tiên nên rải vôi bột xung quanh gốc cây để bảo vệ bộ rễ và khử trùng cho đất, sau vài ngày mới cho bón surper lân và phân chuồng, cây trồng sẽ mau chóng hồi phục.
Bảo vệ và kích thích bộ rễ phát triển, cung cấp thêm khoáng canxi cho cây trồng
Vôi bột nông nghiệp cung cấp canxi cho đất, giúp cây trồng hấp thu khoáng can xi. Làm cây trồng cứng cáp, tăng khả năng chống chọi với các điều kiện bất lợi như: nắng nóng, mưa nhiều, phèn, mặn …. Ngoài ra vôi bột còn làm tăng pH, cân bằng pH của đất, giúp hệ vi sinh vật hữu ích trong đất có điều kiện phát triển tốt nhất.Qua đó gián tiếp giúp cây trồng hấp thu các loại dưỡng chất khác tốt hơn, nâng cao hiệu suất sử dụng phân bón.
Lưu ý: Sau khi bón vôi khoảng 1 tuần, nên tiến hành bón phân chuồng, phân hữu cơ, hoặc các loại phân khác cho cây … Kết quả thực tế nhận thấy rằng, cây phát triển mạnh hơn, lá cây xanh tốt hơn.
Tác hại của vôi bột
1. Làm chai lì đất canh tác
Nếu bà con thực hiện bón các lọai phân sunphat quá nhiều sẽ gây dư lượng chất axit sunphuric làm chua đất. Nếu trường hợp đất chua vì axit sunfuric mà bà con sử dụng vôi bột để khử chua sẽ tạo ra thạch cao CaSO4 làm chai lì đất và bó rễ cây.
2. Loại bỏ vi sinh vật có lợi
Vôi bột đúng là có tác dụng loại bỏ vi khuẩn nhưng cũng đồng thời loại bỏ đi một số loại vi sinh vật có lợi cho đất và sức khỏe cây trồng.
3. Làm giảm dinh dưỡng trong đất
Vôi bột có thể vô tình làm mất một số loại dinh dưỡng có trong phân bón chứa Nitơ, NPK, DAP, Lân, Ure…
Cách bón vôi cho cây hồ tiêu, cây cà phê, cây ăn trái
Khi bón vôi cho cây trồng, đặc biệt là bón vôi cho cây hồi tiêu, cây cà phê … chúng ta nên chú ý 3 nguyên tắc khi bón vôi như sau
Bón đúng loại vôi:
Vôi có nhiều loại, để bón cho cây trồng hiệu quả nên chọn loại vôi nông nghiệp ( vôi chuyên dụng cho canh tác nông nghiệp được bán nhiều ở các cửa hàng vật tư nông nghiệp).
Bón đúng lượng vôi:
Mỗi vùng đất có độ chua khác nhau, nên lượng vôi bón cũng khác nhau. Nếu bón nhiều quá, lượng pH của đất sẽ nâng lên quá cao, lúc này bộ rễ của cây trồng không hút được dưỡng chất, cây không phát triển, ngày càng héo đi. Ngược lại nếu bón ít quá thì không đủ để đất giải độc, giảm phèn, giảm chua … nên có tác dụng rất ít đối với cây trồng.
Ở những vùng trồng cây cà phê, hồ tiêu, cây ăn trái … có độ phèn cao, đất dễ bị rửa trôi … vì vậy phải bón vôi nhiều hơn so với các khu vực canh tác khác
Cây hồ tiêu ( cây tiêu) rất dễ bị vàng lá, héo rễ … vì vậy nên bón vôi thường xuyên, định kỳ để diệt tuyến trùng, tiêu diệt các nấm bệnh hại cây. Nên sử dụng bón thêm phân hữu cơ, nấm trichoderma, các loại chế phẩm sinh học khác …. Và sử dụng sau khi bón vôi 10 – 15 ngày
Thông thường lượng vôi bón cho đất dao động từ 100 – 200 kg/m2, tùy thuộc vào từng vùng đất và từng loại cây trồng.
Tùy thuộc vào lượng chất hữu cơ trong đất: đất nhiều hữu cơ bón nhiều vôi, nhiều năm bón lại; ngược lại nếu đất ít hữu cơ nên bón lượng ít hơn nhưng nên bón vôi thường xuyên hơn.
Sau vài năm nếu bà con muốn bón vôi lặp lại thì cũng nên kiểm tra lại độ pH trước khi quyết định lượng vôi cần bón cho thích hợp.
Bón vôi đúng thời điểm, đúng lúc cây trồng đang cần nhất
Đối với cây trồng chưa cho thu hoạch, có thể bón vôi nông nghiệp vào đầu mùa mưa là tốt nhất hoặc có thể bón bất cứ giai đoạn nào.
Đối với cây trồng đã cho thu hoạch, có thể bón vôi vào giai đoạn chăm sóc cây phục hồi, làm giảm độ chua của đất sau 1 năm khai thác đất trồng
Sau khi tìm hiểu kỹ 3 nguyên tắc bón vôi ở trên. Cách tiến hành bón vôi cho cây hồ tiêu, cây cà phê, cây ăn trái như sau:
Bước 1: Rắc đều vôi lên bề mặt đất
Bước 2: Xới đất với độ sâu 5 – 7cm
Bước 3: Tưới nước từ từ cho vôi tan ra và thấm đều vào đất
Vôi bột nông nghiệp giá bao nhiêu?
Giá vôi bột nông nghiệp khá rẻ, khoảng 10k/kg. Được đóng trong bao tải dứa chống ẩm với trọng lượng 30kg/bao.
Mua vôi bột nông nghiệp ở đâu Hà Nội?
Công ty TNHH Công nghệ sinh học Đức Bình
Văn phòng: 57 ngõ 64 Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0934.214.579
Cửa hàng: Số 7 ngõ 124 Nguyễn Xiển, Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT/Zalo: 0915.79.80.85
Nhận ship hàng đến tận nơi!
33+ Tác Dụng Của Cây Sống Đời – Trị Bệnh, Làm Đẹp Và Lưu Ý
Nhắc đến cây sống đời là người ta nhớ đến ngay cây cảnh tươi tốt được nhiều gia đình trồng. Theo quan niệm dân gian thì cây sống đời không chỉ mang lại sức khỏe. Mà nó còn mang đến tài lộc cho cả gia đình nữa. Nếu xét về phong thủy thì đây đúng là 1 cây cảnh rất tuyệt vời đấy! Chưa kể mỗi độc Tết đến mà cây nở hoa thì tuyệt đẹp vô cùng. Hẳn là năm đó gia chủ sẽ có nhiều tài lộc lắm đấy!
Ấy thế mà từ xưa các cụ ngoài việc trồng cây sống đời làm cây cảnh còn chọn nó làm thảo dược chữa bệnh nữa cơ. Nó có thể chữa được nhiều bệnh khác nhau. Từ đơn giản đến phức tạp. Thậm chí còn dùng nó hằng ngày cũng không sao nữa kia.
Nhưng đến hiện tại số người biết được các bài thuốc về cây sống đời ngày càng ít. Có chăng là một vài bài thuốc nổi tiếng mà thôi. Đồng thời cũng không ít người thắc mắc về công dụng của cây sống đời cụ thể ra sao? Dành cho những ai?
1. Cây sống đời là cây gì? Đặc điểm của cây sống đời ra sao?
Ngoài cái tên là cây sống đời thì cái tên cây lá bỏng cũng rất nổi tiếng. Một số nơi thì goi nó là diệp sinh căn, trường sinh hay đả bất tử,… Nghiên cứu và người ta đặt cho cây cái tên là Kalanchoe pinata (Lam) Pers. Sau đó thì xếp nó vào nhóm thực vật trong họ Bỏng.
Cái tên cây sống đời bắt nguồn từ chính khả năng sinh sản tuyệt vời của nó. Chỉ cần cho lá cây xuống mặt đất hoặc nơi nào ẩm là nó có thể mọc rễ từ các răng cưa tại mép lá rồi. Và cứ thế nó lớn lên thành cây mới thôi.
1.1 Cây sống đời trông như thế nào?
Được đánh giá là 1 cây thuốc quý mà lại có vòng đời dài nên cây rất được ưa chuộng. Cây chỉ cao tầm nửa mét và ở dạng thân thảo tròn nhẵn mà thôi. Tuy nhiên thân cây thỉnh thoảng có đốm tía và khá nhẵn nhụi.
Các lá của cây mọc đối xứng nhau trên cành. Trên 1 cây mà có lá xẻ ra vài thùy có lá lại nguyên. Lá cây xanh đậm mọng nước và rất dày. Lá có thể to từ 2 đến 10cm và dài đến gần 1 gang tay. Ở mép lá sẽ có các răng cưa tù. Lá nối với cành bằng 1 cuống dài tầm 1 đốt ngón tay hơn chút.
Hoa của cây có thể đỏ, hồng pha trắng, vàng hay cam. Chúng sẽ mọc thành những cụm nhỏ trên 1 cành ở đầu thân cây. Mỗi năm hoa sẽ nở vào độ tháng 2 đến tháng 5.
Mặc dù có nhiều giống khác nhau nhưng có 1 vài loại rất được yêu thích. Ví dụ như bông lồng đèn, sống đời Đà Lạt, sống đời 5 màu hay sống đời đỏ. Đặc điểm chung là hoa của các cây rất đẹp và thắm.
Cây sống đời cho quả gồm 4 đại vào tầm tháng 3 đến tháng 6. Cách sinh sản của cây rất đơn giản. Cứ cắm lá xuống đất ẩm là lên cây mới.
1.2 Cây sống đời có nhiều ở đâu và thú hái nó như nào?
Các nước có khi hậu ôn đới ở châu Á hay Hawaii, Australia,… thì cây mọc hoang. Tại Việt Nam nó cũng là cây mọc hoang. Nhưng cũng có nhà trồng để làm cảnh. Người ta thường dùng lá tươi để trị bệnh.
1.3 Các chất hóa học có trong cây sống đời
Theo nghiên cứu trong cây lá bỏng chỉ có 3 thành phần chính mà thôi. 1 là các axit hữu cơ. 2 là các hợp chất phenolic. Cuối cùng là glycozit flavonoid. Trong các lọi axit hữu cơ thì axit izoxitric chiếm nhiều nhất với 46,5%. Sau đó là đến axit malic với 32,5%. Tiếp theo là các axit khác như axit cis-aconitic, axit xitric hay axit pyruvic. Các loại axit này chiếm tỷ trọng nhỏ.
Ngoài ra trong lá bỏng người ta cũng tìm thấy bryophylin. Đây được đánh gia sla hoạt chất kháng viêm, kháng khuẩn rất tốt. Vì thế mà người ta dùng để điều trị các bệnh về ruột.
1.4 Dược tính của cây sống đời theo Đông y
Y học cổ truyền cho rằng lá bỏng nhạt, hơi chua nhưng mát và không có độc. Vì thế nó có thể giảm ho, chữa bỏng, liền vết thương tốt.
Đối với việc điều trị các bệnh ngoài da, thì chỉ cần rửa sạch lá cây. Rồi giã với muối và đắp lên chỗ cần điều trị là được. Nếu bị bỏng thì thêm rượu. Hoặc đắp vào vùng ngực, thái dương để trị ho hay đau đầu. Nước từ lá cây có thể dùng làm thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai, hạ sốt.
Đối với các bệnh cần uống như trĩ,dạ dày, ruột, giải độc thì chỉ cần lấy 1 nắm lá giã ra rồi uống là được.
2. Cây sống đời dùng trị bệnh gì? 33 tác dụng của cây sống đời
1. Viêm họng không còn lo
2. Bệnh lỵ cũng điều trị được
Cỏ seo gà, lá mơ lông mỗi thứ 20g. Thêm cam thảo đất 16g và 1 nắm to lá bỏng nưa. Đem đun lấy nước để uống trong ngày là được.
3. Người bị trĩ
4. Người bị trĩ nội
Sáng, chiều nhai 4 lá bỏng. Tối nhai 2 lá. Nuốt hết nước còn bã thì đắp vào hậu môn đã rửa sạch sẽ. Liên tục 1 vài tháng là thấy giảm rõ rệt.
5. Người ngộ độc rượu
Đây là cách sơ cứu người bị ngộc độc rượu trước khi đưa đi cấp cứu. Chỉ cần lấy 4 đến 5 lá sống đời rửa cho sạch rồi tráng với nước sôi để nguội rồi cho người bệnh nhai rồi nuốt. Lá bỏng sẽ át đi sự khó chịu do rượu mang lại.
6. Người bị bỏng
Tùy vào tình trạng vết thương mà bạn có thể lấy lượng lá bỏng tùy ý. Sau đó giã nát rồi đắp hỗn hợp lên chỗ da bỏng. Hoặc bôi mỗi nước cốt cũng được. Ngày làm vài ba lần sẽ dịu đi sự khó chịu.
7. Cầm máu cam hiệu quả
Lấy lá bỏng rửa sạch rồi giã nát. Chắt lấy nước cốt sau đó nhúng bông y tế vào. Nhét bông y tế vào bên mũi bị chả máu cam. Máu sẽ mau chóng ngừng lại.
8. Viêm mũi dị ứng
Lấy vài lá bỏng rửa sạch đợi ráo nước rồi giã nát ra. Chắt lấy nước cốt và tẩm vào bông sạch. Đưa vào lỗ mũi bị xoang. Nếu bị cả 2 bên thì thay nhau mỗi bên làm 1 lần trong ngày.
9. Giúp mẹ bầu nhiều sữa
Mẹ có thể lấy lá bỏng ăn như rau sống. Hoặc có thể nấu canh ăn đều được. Sẽ giúp mẹ cải thiện tình trạng ít sữa hay mất sữa sau sinh.
10. Giảm mụn sưng
Cách này bạn dùng khi mụn chưa có mủ thì mới được. Chỉ cần lất 1 nắm lá tóa, 1 nắm lá bỏng và khaorng 1 nắm nhỏ lá đại nữa. Đem cá nguyên liệu rửa sạch rồi giã nát ra. Đắp vào chỗ bị mụn là được.
11. Điều trị được bệnh viêm tai giữa
Vài vài ba lá bỏng rửa sạch rồi giã nát ra. Chắt lấy nước cốt cho vào bông sạch. Lấy miếng bông đó cho vào tai là được. Đều đặn ngày làm 2 lần trong 1 thời gian sẽ khỏi.
12. Dạ dày viêm loét
Bài thuốc này áp dụng cho người nào bị viêm dạ dày ở mức nhẹ. Chỉ cần lấy 1 nắm cây lá bỏng (chừng 40g) rồi rửa sạch, tráng với nước sôi để nguội và ăn như rau sống là được.
13. Mắt vừa đau vừa đỏ
Cách này bạn nên thực hiện trước khi đi ngủ sẽ dễ chịu hơn. Lấy vài ba lá bỏng đem rửa sạch rồi giã nát. Đem hỗn hợp đắp vào mắt đau và băng lại. Sáng hôm sau gỡ ra và rửa lại bằng nước sạch cho mấy hạt muối.
14. Sốt xuất huyết nhẹ
Dùng 1 nắm lá bỏng rửa sạch rồi chắt lấy nước cốt. Ngày 1 thì dùng 300 đến 400ml chia thành 3 đến 4 lần. Các ngày sau thì mỗi lần chỉ cần 60ml và số lần giảm xuống còn 2 là được.
15. Người bị phù thũng
Lấy lá bỏng 1 nắm rửa sạch rồi ép lấy nước. Mỗi lần uống đúng 60ml. Ngày dùng tối đa 120ml là được.
16. Khử mùi hôi dưới cánh tay
17. Hạ sốt cho trẻ nhỏ
Nếu trẻ bị sốt thì chỉ cần lấy lá bỏng giã nát rồi chắt lấy nước cho trẻ uống. Khi uống chỉ cần cho uống 1 chén nhỏ là được. Mỗi ngày 2 đến 3 chén là được.
18. Trẻ hay bị ra mồ hôi trộm
Làm như trên nhưng mỗi lần cho bé uống 60ml. Ngày dùng 120ml là được.
19. Dễ ngủ
Mất ngủ ảnh hưởng khá nhiều đến sức khỏe của người bệnh. Chính vì thế bạn cần điều trị ngay khi bệnh còn nhẹ. Cách làm đơn gản lắm. Trước khi đi ngủ tầm 60p lấy vài lá bỏng ăn sống. Hoặc uống nước ép từ lá bỏng. Đều giúp bạn dễ ngủ hơn.
20. Đi nặng ra máu
21. Người bị viêm đại tràng
Cách này rất đơn giản. Chỉ cần sáng chiều ăn 8 lá bỏng, tối ăn 4 lá. Khi ăn thì nhai kỹ và nuốt từ từ cả bã và nước là được.
22. Sẹo hay lên da non
Các vết thương hở miệng nếu không được chăm sóc cẩn thận rất dễ để lại sẹo. Do đó bạn chỉ cần dùng lá bỏng giã nát rồi đắp lên chỗ bị thương. Đều đặn làm mỗi ngày trng 1 khoảng thời gian là sẽ không lo sẹo nữa.
23. Giảm đau xương khớp
24. Dịu da cháy nắng
Chỉ cần vài ba lá bỏng giã nát ra rồi đắp vào chỗ da bị cháy nắng là được. Tình trạng khó chịu sẽ mau chóng mất đi. Và da khu vực đó cũng dần lấy lại màu.
25. Ho ra máu
Giã nát đúng 7 lá bỏng. Lúc uống thêm rượu và đường vào khuấy đều rồi uống nước là được.
26. Bảo vệ gan
Người dân Ấn Độ đã sử dụng nước ép từ lá cây sống đời để điều trị bệnh vàng da. Hơn nữa các nhà khoa học cũng đã thí nghiệm trên chuột và thấy được. Nước từ lá bỏng còn giúp gan không bị nhiễm độc từ CCl 4 .
27. Ngừa ung thư
Một táp chí danh tiếng vè hóa sinh đã khẳng định dịch chiết từ ls bỏng có thể ngừa ung thư rất tốt.
28. Giúp thận khỏe
Một tạp chí y khoa của Ấn Độ đã tiến hành nghiên cứu trên chuột và thấy được rằng. Dịch chiết từ lá cây bỏng có thể bảo vệ thận. Cụ thể là thận sẽ không bị những tác dụng phụ do kháng Gentamicin gây ra. Đồng thời nó cũng chống oxy hóa rất tốt.
29. Hô hấp không bị dị ứng
Khi nghiên cứu trong ống nghiệm người ta cũng thấy được dịch chiết từ lá bỏng giúp hệ miễn dịch ổn định. Từ đó mà ngăn được các bệnh về đường hô hấp rất tốt.
30. Chữa bệnh Leishmanzheim
Dịch chiết từ lá cây bỏng cũng được đánh giá là an toàn. Và hơn hết là nó có chất giúp đánh bay Leishmanzheim
31. Giảm nhức đầu
Đun lá bỏng trên bếp cho nóng và mềm ra. Sau đó đắp lên trán. Đến khi lá nguội thì có thể thay lá khác.
32. Ngừa viêm nhiễm
Lá sống đời giã nát ra đắp vào chỗ viêm sẽ giảm được tình trạng viêm nhiễm rất tốt. Vì nó có tác dụng ngăn vi khuẩn không tấn công vào vết thương. Nhất là trường hợp nào bị viêm nặng.
33. Làm đẹp da
Bản thân lá cây bỏng có nhiều nước nên nó có tác dụng làm mát da rất tốt. Hơn nữa nó còn có tác dụng trị mụn rất hiệu quả nữa. Bạn có thể chọn 1 trong các cách sau để áp dụng.
Cách 1 :Giã nát lá cây bỏng rồi đắp lên mặt khoảng 20p. Sau đó rửa sạch với nước mát là được. Mặt nạ này áp dụng từ 2 đến 3 tuần 1 lần sẽ giúp da bạn luôn sáng đẹp và hết mụn.
Cách 2: Cũng lấy lá bỏng giã nát ra cùng vài hạt muối. Sau đó đắp hỗn hợp lên da chừng 10p rồi dùng nước mát rửa lại. Mặt nạ này làm sạch da và giúp các lỗ chân lông nhỏ lại.
Cách 3: Bạn có thể dùng kem dưỡng da cùng với 2 cách trên để mang lại kết quả tốt nhất. Nhất là trong thời điểm mùa hè nóng nực.
3. Những lưu ý khi dùng cây sống đời chữa bệnh
Những bài thuốc Nam nói chung hay các bài thuốc về cây lá bỏng nói riêng. Chỉ dùng cho người mới bị bệnh thôi. Còn bệnh nặng và tiến triển khó lường thì cần đến cơ sở y tế. Có sự thăm khám chuyên khoa. Nếu có dùng cây lá bỏng điều trị thì hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Cây sống đời trong phong thủy
Bản thân cây lá bỏng chịu hạn tốt, lại dễ sống. Thêm nữa cây cho hoa cũng đẹp và dáng cũng rất hợp mắt. Nên ngoài làm thuốc người ta còn làm cả cây cảnh nữa.
1 chậu lá bỏng vừa giúp không gian sống thêm xanh, thêm đẹp. Mà còn là thuốc chữa bệnh khi cần đấy!
Chính vì màu sắc hoa tươi thắm nên người ta không chỉ dùng nó trang trí. Mà còn mang đi tặng nữa. Mục đích của việc tặng hoa sống đời cũng khác nhau.
Công việc: Đó là sự vượt khó, không ngại trắc trở, chuyển việc khó thành việc dễ.
Tình yêu:Mong muốn 1 tình yêu bền vững
Tình bạn: Mong muốn 1 tình trạng chân thành, thủy chung.
Và hơn cả là cầu chúc cho gia đình luôn mạnh khỏe, hanh phúc. Mọi người yêu thương nhau.
5. Cách trồng cây sống đời đơn giản
5.1 Chọn phương pháp trồng
Bạn có thể chọn 1 trong 2 cách sau để trồng cây lá bỏng.
+ Gieo hạt: Bạn mua hạt tại các cửa hàng hạt giống về rồi gieo xuống đất. Sau đó chăm sóc đến khi hạt nảy mầm và ra cây con. Nhưng cách này tốn nhiều thời gian và công sức. Nên không được nhiều người áp dụng.
+ Cách nhân giống vô tính thì phổ biến hơn. Chỉ cần giâm cành hoặc lá. Sau đó tách cây con là được.
Bạn chỉ cần lấy lá hoặc cành cắm xuống đất. Cây sẽ mau ra rễ và trở thành cây mới.
5.2 Cách trồng cây sống đời đúng kỹ thuật
Cách trồng cây lá bỏng cũng khá đơn giản thôi.
+ Nếu trồng theo luống thì đánh luống cao cỡ 30cm rồi trồng cây vào đó. Xem giữa các cây lá bỏng là các cây có tán lá. Để cây không bị nóng.
+ Còn nếu trồng chậu thì cần cầu kỳ hơn. Chuẩn bị đất trồng gồm đất thịt, xơ dừa, vôi boto và tro. Mỗi thứ 1 phần bằng nhau. Sau đó cho đất vào chậu và đặt cây vào theo hướng Bắc Nam là được. Sau đó tưới nhẹ nước cho cây đủ ẩm.
5.3 Chăm sóc cây sống đời đúng kỹ thuật
Tưới nước cho cây
Đối với cây con thì ngày tưới sáng tối vào lúc trời mát. Còn khi cây lớn rồi thì chỉ cần tưới vào sáng sớm thôi.
Bón phân cho cây đúng thời điểm
– Khi trồng cây lá bỏng thì bạn cần bón phân thành nhiều đợt. Đầu tiên là 5 ngày sau trồng. Lúc này chỉ cần 1 chén nhỏ phân chuồng phơi ải mà thôi. Có chăng thêm 2 thìa bánh dầu nữa là được. Sau đó nửa tháng thì ngâm bánh dầu với NPK vào nước để phun cho cây. Chỉ tưới gốc, không tưới hoa. Vì có thể làm hoa nở chậm hoặc sai thời điểm. Nếu lá còn xanh thì cũng không bón phân.
Bấm ngọn để cây phát triển tốt
Chọn đúng thời điểm để bấm ngọn sẽ giúp cây mau phát triển. Có nhiều nhánh và hoa. Cách làm rất đơn giản. Chỉ cần bấm vài ba cm trên ngọn thân chính là được. Mỗi giống bạn có thể bấm ngọn khác nhau. Thường thì chỉ cần 2 lần là được.
Ngừa sâu bệnh để cây khỏe mạnh
– Cây sống đời hay bị bệnh sâu vẽ bùa, bọ trĩ, sâu ăn lá hay rầy. Khi cây có biể hiện sâu bệnh cần diệt trừ mầm mống. Dùng Cyper , Ofunack , Confidor hay Sherzol để diệt.
Bạn thấy đấy chỉ cần 1 vài kỹ thuật cơ bản là bạn đã có được 1 chậu cây sống đời xanh mát và đẹp rồi. Vừa có thể làm cây cảnh lại vừa có thể làm thuốc chữa bệnh nữa.
6. Kết luận
5/5 – (1 bình chọn)
5/5 – (1 bình chọn)
Cây Cỏ Ngọt Là Gì? Công Dụng Của Cây Cỏ Ngọt Đối Với Sức Khỏe
Cây cỏ hay cúc ngọt còn có tên khoa học là Stevia rebaudiana, đây là một loại cây bụi rậm thuộc họ Asteraceae, có nguồn gốc từ đến từ Bắc và Nam Mỹ. Ngày nay loài cây này được trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là Trung Quốc.
Loại cây này có kích thước khá nhỏ, chỉ cao khoảng 100cm, lá cây có hình mũi mác mọc đối xứng với nhau. Lá cây cỏ ngọt có răng cưa ở nửa phần trên.
Cụm hoa hình đầu, mỗi tổng bao có chứa 5 hoa nhỏ, có phần tràng hình ống, màu trắng ngà, có 5 cánh nhỏ. Hoa có chiều dài từ 10-12mm. Có hai vòi nhuỵ dài thò ra ngoài. Hoa có mùi thơm nhẹ. Mùa hoa từ tháng 10 năm trước đến tháng 2 năm sau.
Toàn thân có vị ngọt, nhiều nhất ở lá, lá già chết khô ở dưới nhưng cuống rất dai nên không rụng (vẫn còn vị ngọt). Lá cây là nơi tập trung khá nhiều glycoside – một hoạt chất tạo ngọt tự nhiên, chất này có độ ngọt cao gấp 300 lần so với đường mía.
Cây cỏ ngọt mọc hoang ở Paraguay và được nhập giống về trồng ở Việt Nam trước năm 1990.
Cây cỏ ngọt có những công dụng đối với sức khỏe như
Hỗ trợ cho người bị bệnh tiểu đường
Cây cỏ ngọt có tác dụng tích cực trong việc kiểm soát đường huyết của những người mắc bệnh tiểu đường loại 2.
Theo những nghiên cứu từ National Library of Medicine – Thư viện y học quốc gia Mĩ, thì lượng tiêu thụ chất tạo ngọt có trong loại cây này giúp lượng đường trong máu rất giảm nhiều hơn so với nhóm tiêu thụ tinh bột.
Ngoài ra thì những chiết xuất từ cây cỏ ngọt có tác dụng làm giảm lượng đường trong máu và hemoglobin A1C đáng kể.
Phù hợp cung cấp đường cho phụ nữ mang thai
Trong cỏ ngọt có chứa hợp chất Glycoside steviol , đây là một chất đã được chứng minh là chất tạo ngọt an toàn đối với phụ nữ mang thai vì Glycoside steviol hoàn toàn không gây ra tác động tiêu cực đến lượng đường trong máu cũng như chức năng sinh sản của mẹ bầu.
Kiểm soát lượng đường tiêu thụ ở trẻ em
Trẻ em là một trong những đối tượng tiêu thụ nhiều đồ ngọt nhất. Theo những đánh giá từ Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA), chính vì lý do trên, việc cân bằng lượng đường ở trẻ em càng sớm càng tốt là điều rất đáng để quan tâm.
Mặc dù là một loại thực phẩm tốt và mang đến nhiều lợi ích sức khỏe, tuy nhiên cây cỏ ngọt vẫn có một số những tác dụng phụ mà bạn cần phải lưu ý như sau:
Cây cỏ ngọt có khả năng làm giảm lượng vi khuẩn có lợi trong đường ruột. Do chứa hàm lượng ít calo nên lượng đường trong cây cỏ ngọt có thể gây ra tình trạng tiêu thụ nhiều calo hơn, dẫn đến tăng cân.
Các sản phẩm từ cây cỏ ngọt có chứa cồn đường, có thể gây ra triệu chứng đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy đối với những người nhạy cảm với rượu đường.
Cũng giống như những loại dược liệu khác, khi sử dụng các dược liệu được bào chế từ cỏ ngọt thì bạn nên sử dụng với một hàm lượng vừa phải, không nên quá lạm dụng loại thực phẩm này nếu không sẽ mang đến những tác dụng phụ không đáng có.
– Không được phép tự ý kết hợp cỏ ngọt với các loại thuốc Tây hay các loại dược liệu khác
Advertisement
khi chưa có sự chỉ định của chuyên gia hoặc những người có chuyên môn.
– Dù là một loại dược liệu lành tính, tuy nhiên người bệnh không nên dùng quá nhiều hoặc dùng quá ít, ảnh hưởng tới quá trình điều trị.
– Với phụ nữ có thai, cho con bú hoặc trẻ nhỏ, cần phải nghe theo lời khuyên của người có chuyên môn, không được tự ý sử dụng
– Để đảm bảo hiệu quả của cỏ ngọt, nên dùng đồ bằng sứ để đun thuốc. Không nên đun, sắc thuốc bằng những dụng cụ bằng kim loại.
– Kết hợp với chế độ ăn uống, sinh hoạt điều độ, khoa học để quá trình chữa bệnh có được kết quả tốt nhất.
Giá bán dao động của cỏ ngọt chỉ từ 15.000 – 20.000 đồng/cây và các sản phẩm chế biến từ cây cải ngọt có thể kể đến như đường cải ngọt hiện đang được bán ở chúng tôi với giá chỉ 79.000 đồng/125g.
Cây Ba Chạc: Công Dụng Và Cách Dùng
1.1. Mô tả chung
Cây nhỏ, cao 1 – 3m. Cành non có lông. Lá kép mọc đối, có 3 lá chét, mép nguyên, lá non có lông rất mịn. Lá chét hình trái xoan, dài 4,5 – 13cm, rộng 2,5 – 5,5 cm, gốc thuôn, đầu nhọn, cuống lá dài có lông.
Cụm hoa mọc thành xim ở kẽ lá, lá bắc nhỏ, màu trắng, lá dài hình trái xoan, có lông ở mép lá. Cán hoa 4 – 5, dài gấp ba lần lá dài, hơi khum ở đầu, nhẵn.
Quả hình trái xoan, khi chín màu đỏ, chia làm 2 – 4 mảnh, hạt hình cầu màu đen bóng. Toàn cây có tinh dầu thơm.
Mùa hoa quả: tháng 4 – 7.
1.2. Bộ phận dùngLá thu hái quanh năm dùng tươi hoặc phơi khô. Thân và rễ thái lát, phơi khô.
1.3. Thành phần hóa họcLá và rễ Ba chạc chứa alcohol. Lá, vỏ quả, vỏ rễ có tinh dầu mùi thơm nhẹ, tinh dầu có α-pinen và furfuraldehyde.
Nhiều nghiên cứu gần đây đã cho biết nhiều công dụng của cây Ba chạc như: tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, hiệu quả làm giảm mỡ máu, giảm cholesterol, cải thiện huyết áp.
2.1. Hoạt động chống viêmBằng cách sử dụng chiết xuất methanol từ rễ Ba chạc. Thí nghiệm trên nhóm chuột nghiên cứu tại Khoa Kỹ thuật Di truyền, Đại học Sungkyunkwan, Hàn Quốc xác định được hoạt động chống viêm dạ dày trên chuột. Nhóm nghiên cứu đánh giá, thảo dược có thể được phát triển thành một phương thuốc thảo dược chống viêm.
2.2. Tác dụng kháng khuẩnNghiên cứu ở Trung Quốc thấy nước sắc lá Ba chạc (1/1) có tác dụng ức chế trực khuẩn Shigella ở nồng độ pha loãng 1:25, không có tác dụng trên trực khuẩn bạch cầu Corynebacterium diphtheriae.
2.3. Tác dụng lợi sữaTrên mô hình diều chim bồ câu, cao cồn và nước sắc lá và cành non Ba chạc, liều tính theo dược liệu khô là 10g/kg/ngày, uống 10 ngày làm cho tế bào biểu mô diều chim bồ câu chuyển sang hình đăng-ten, trong đó có 1/5 con đã hình thành tuyến sữa. Điều này chứng minh lá có tác dụng lợi sữa.
Thử cho 35 người cho con bú, uống nước sắc lá và cành non khô ngày 12g liền nhiều ngày. Sau 3 ngày, sữa tăng nhiều là 15 (42,8%), tăng vừa 14 (40%), không có kết quả 6 (17,2%).
2.4. Hoạt động diệt côn trùngTại Khoa Côn trùng học, Đại học Nông nghiệp Trung Quốc đã xác định được thành phần tinh dầu và hoạt động diệt côn trùng từ vỏ rễ cây Ba chạc. Côn trùng phát hiện trong nghiên cứu này đó là những côn trùng tồn tại trong việc cất chứa ngũ cốc, thóc lúa… Điều này trùng khớp với kinh nghiệm dân gian ở nước ta, thường bỏ một nắm lá Ba chạc vào bao gạo, bao thóc để chống mối mọt.
2.5. Độc tính cấpCao nước lá và cành non cho chuột nhắt trắng uống, đã xác định được LD50 là 300 g/kg tính theo dược liệu khô, tức là độc tính cấp rất thấp.
Ba chạc có vị đắng, mùi thơm, tính lạnh. Cây có tác dụng thanh nhiệt giải độc trừ bệnh ôn nhiệt, trừ thấp, chống ngứa, giảm đau, lợi sữa.
4.1. Lá Ba chạcDùng ngoài: chữa mụn nhọt, lở ngứa, chốc đầu. Ở Trung Quốc còn chữa vết thương nhiễm khuẩn, viêm mủ da, áp xe, eczema. Lá tươi, nấu nước tắm, rửa hoặc giã đắp.
Dùng trong: chữa bệnh viêm họng, viêm amidan, ho, mắt mờ, trẻ em sốt cao sinh kinh giật, phụ nữ mới đẻ ít sữa, kém ăn hoặc bị chứng nhiệt sinh khát. Ở Trung Quốc còn đề phòng bệnh cúm, bệnh truyền nhiễm, viêm não, cảm lạnh, viêm gan. Ngày 20 – 40g sắc uống hoặc nấu cao.
4.2. Rễ và vỏ thânChữa phong thấp, đau gân nhức xương, tê bại, bán thân bất toại, kinh nguyệt không đều. Trung Quốc còn chữa ngộ độc lá Ngón. Ngày 8 – 24g sắc uống.
Thuốc bổ đắng (làm ăn ngon, dễ tiêu), đặc biệt cho phụ nữ sau khi đẻ
Ngày 8 – 16g lá hoặc 4 – 12g rễ, sắc uống.
Thuốc lợi sữa
Ngày 8 – 16g lá, sắc uống nhiều ngày.
Thuốc điều kinh
Ngày 4 – 12g rễ, vỏ thân sắc uống.
Chữa viêm họng, viêm amidan, ho, viêm loét lưỡi, miệng, viêm gan vàng da, viêm dạ dày
Ngày 12 – 20g lá tươi sắc uống. Trường hợp viêm ở miệng thì ngậm và nuốt dần.
Chữa phong thấp, viêm khớp, lưng gối đau nhức, tê bại, đau dây thần kinh hông
Ngày 20 – 40g rễ sắc uống. Hoặc rễ Ba chạc, dây Đau xương, Câu đằng, Tầm gửi, cây Dâu. Mỗi vị 20 – 30g, sắc uống.
Thuốc phòng cúm, bệnh truyền nhiễm, viêm não
Ba chạc (lá) 15g, Rau má 30g, Đơn buốt 15g, Cúc chỉ thiên 15g. Sắc uống.
Bài viết đã cung cấp thêm về tác dụng cũng như cách dùng của cây Ba chạc, loài cây tương đối phổ biến ở Việt Nam. Cũng như các loại dược liệu khác, cây Ba chạc chỉ mang lại hiệu quả khi sử dụng đúng liều lượng. Quý bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn để mang lại hiệu quả tốt nhất.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Pha B1 Tưới Cây Và Tác Dụng Của B1 Với Cây Trồng trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!