Xu Hướng 10/2023 # Cây Ba Chạc: Công Dụng Và Cách Dùng # Top 15 Xem Nhiều | Efjg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Cây Ba Chạc: Công Dụng Và Cách Dùng # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cây Ba Chạc: Công Dụng Và Cách Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1.1. Mô tả chung

Cây nhỏ, cao 1 – 3m. Cành non có lông. Lá kép mọc đối, có 3 lá chét, mép nguyên, lá non có lông rất mịn. Lá chét hình trái xoan, dài 4,5 – 13cm, rộng 2,5 – 5,5 cm, gốc thuôn, đầu nhọn, cuống lá dài có lông.

Cụm hoa mọc thành xim ở kẽ lá, lá bắc nhỏ, màu trắng, lá dài hình trái xoan, có lông ở mép lá. Cán hoa 4 – 5, dài gấp ba lần lá dài, hơi khum ở đầu, nhẵn.

Quả hình trái xoan, khi chín màu đỏ, chia làm 2 – 4 mảnh, hạt hình cầu màu đen bóng. Toàn cây có tinh dầu thơm.

Mùa hoa quả: tháng 4 – 7.

1.2. Bộ phận dùng

Lá thu hái quanh năm dùng tươi hoặc phơi khô. Thân và rễ thái lát, phơi khô.

1.3. Thành phần hóa học

Lá và rễ Ba chạc chứa alcohol. Lá, vỏ quả, vỏ rễ có tinh dầu mùi thơm nhẹ, tinh dầu có α-pinen và furfuraldehyde.

Nhiều nghiên cứu gần đây đã cho biết nhiều công dụng của cây Ba chạc như: tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, hiệu quả làm giảm mỡ máu, giảm cholesterol, cải thiện huyết áp.

2.1. Hoạt động chống viêm

Bằng cách sử dụng chiết xuất methanol từ rễ Ba chạc. Thí nghiệm trên nhóm chuột nghiên cứu tại Khoa Kỹ thuật Di truyền, Đại học Sungkyunkwan, Hàn Quốc xác định được hoạt động chống viêm dạ dày trên chuột. Nhóm nghiên cứu đánh giá, thảo dược có thể được phát triển thành một phương thuốc thảo dược chống viêm.

2.2. Tác dụng kháng khuẩn

Nghiên cứu ở Trung Quốc thấy nước sắc lá Ba chạc (1/1) có tác dụng ức chế trực khuẩn Shigella ở nồng độ pha loãng 1:25, không có tác dụng trên trực khuẩn bạch cầu Corynebacterium diphtheriae.

2.3. Tác dụng lợi sữa

Trên mô hình diều chim bồ câu, cao cồn và nước sắc lá và cành non Ba chạc, liều tính theo dược liệu khô là 10g/kg/ngày, uống 10 ngày làm cho tế bào biểu mô diều chim bồ câu chuyển sang hình đăng-ten, trong đó có 1/5 con đã hình thành tuyến sữa. Điều này chứng minh lá có tác dụng lợi sữa.

Thử cho 35 người cho con bú, uống nước sắc lá và cành non khô ngày 12g liền nhiều ngày. Sau 3 ngày, sữa tăng nhiều là 15 (42,8%), tăng vừa 14 (40%), không có kết quả 6 (17,2%).

2.4. Hoạt động diệt côn trùng

Tại Khoa Côn trùng học, Đại học Nông nghiệp Trung Quốc đã xác định được thành phần tinh dầu và hoạt động diệt côn trùng từ vỏ rễ cây Ba chạc. Côn trùng phát hiện trong nghiên cứu này đó là những côn trùng tồn tại trong việc cất chứa ngũ cốc, thóc lúa… Điều này trùng khớp với kinh nghiệm dân gian ở nước ta, thường bỏ một nắm lá Ba chạc vào bao gạo, bao thóc để chống mối mọt.

2.5. Độc tính cấp

Cao nước lá và cành non cho chuột nhắt trắng uống, đã xác định được LD50 là 300 g/kg tính theo dược liệu khô, tức là độc tính cấp rất thấp.

Ba chạc có vị đắng, mùi thơm, tính lạnh. Cây có tác dụng thanh nhiệt giải độc trừ bệnh ôn nhiệt, trừ thấp, chống ngứa, giảm đau, lợi sữa.

4.1. Lá Ba chạc

Dùng ngoài: chữa mụn nhọt, lở ngứa, chốc đầu. Ở Trung Quốc còn chữa vết thương nhiễm khuẩn, viêm mủ da, áp xe, eczema. Lá tươi, nấu nước tắm, rửa hoặc giã đắp.

Dùng trong: chữa bệnh viêm họng, viêm amidan, ho, mắt mờ, trẻ em sốt cao sinh kinh giật, phụ nữ mới đẻ ít sữa, kém ăn hoặc bị chứng nhiệt sinh khát. Ở Trung Quốc còn đề phòng bệnh cúm, bệnh truyền nhiễm, viêm não, cảm lạnh, viêm gan. Ngày 20 – 40g sắc uống hoặc nấu cao.

4.2. Rễ và vỏ thân

Chữa phong thấp, đau gân nhức xương, tê bại, bán thân bất toại, kinh nguyệt không đều. Trung Quốc còn chữa ngộ độc lá Ngón. Ngày 8 – 24g sắc uống.

Thuốc bổ đắng (làm ăn ngon, dễ tiêu), đặc biệt cho phụ nữ sau khi đẻ

Ngày 8 – 16g lá hoặc 4 – 12g rễ, sắc uống.

Thuốc lợi sữa

Ngày 8 – 16g lá, sắc uống nhiều ngày.

Thuốc điều kinh

Ngày 4 – 12g rễ, vỏ thân sắc uống.

Chữa viêm họng, viêm amidan, ho, viêm loét lưỡi, miệng, viêm gan vàng da, viêm dạ dày

Ngày 12 – 20g lá tươi sắc uống. Trường hợp viêm ở miệng thì ngậm và nuốt dần.

Chữa phong thấp, viêm khớp, lưng gối đau nhức, tê bại, đau dây thần kinh hông

Ngày 20 – 40g rễ sắc uống. Hoặc rễ Ba chạc, dây Đau xương, Câu đằng, Tầm gửi, cây Dâu. Mỗi vị 20 – 30g, sắc uống.

Thuốc phòng cúm, bệnh truyền nhiễm, viêm não

Ba chạc (lá) 15g, Rau má 30g, Đơn buốt 15g, Cúc chỉ thiên 15g. Sắc uống.

Bài viết đã cung cấp thêm về tác dụng cũng như cách dùng của cây Ba chạc, loài cây tương đối phổ biến ở Việt Nam. Cũng như các loại dược liệu khác, cây Ba chạc chỉ mang lại hiệu quả khi sử dụng đúng liều lượng. Quý bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn để mang lại hiệu quả tốt nhất.

Dầu Cây Búa: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất: Menthol, Eucalyptus oil, Camphor, Methyl salicylat.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Dầu gói xanh hiệu kim bản Gold Medal Medicated Oil, Dầu gió loan.

Dầu cây Búa là sản phẩm của Công ty Dược phẩm TNHH Leung Kai Fook Việt Nam. Thuốc dùng ngoài da để giảm các triệu chứng cảm lạnh, ho khan, nhức đầu, sổ mũi, buồn nôn, khó chịu do say tàu xe. Dầu còn có thể làm giảm đau bụng, đầy hơi, đau lưng, nhức mỏi chân tay, làm dịu các vết sưng ngứa do côn trùng đốt.

Mỗi 100 gam dầu chứa:1

Menthol Crystals (Tinh dầu Bạc hà): 20 gam

Eucalyptus Oil (Tinh dầu Khuynh diệp): 15 gam

Methyl salicylat: 15 gam

Camphor (Long não): 5 gam

Tá dược: Essential oil (tinh dầu) 12 gam, Liquid paraffin (dung dịch paraffin) vừa đủ 100 gam.

Menthol Crystals

Chủ yếu được dùng tại chỗ. Menthol cho cảm giác mát và tê. Chất này có tác dụng làm giảm nhẹ triệu chứng đau dây thần kinh và sát trùng mạnh. Menthol thường dùng trong một số trường hợp ngứa của bệnh ngoài da, bệnh về tai mũi họng như viêm phế quản, viêm xoang và các trường hợp tương tự.1 2 3

Eucalyptus Oil

Dầu có nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm:4

Giảm viêm.

Giảm căng thẳng.

Methyl salicylat

Methyl salicylat xoa ngoài da có tác dụng giảm tạm thời các cơn đau nhẹ do căng cơ, bong gân, viêm khớp, bầm tím, đau dây thần kinh, đau lưng hoặc đau ở cột sống dưới.5

Camphor

Camphor có đặc tính kháng khuẩn, kháng nấm và chống viêm. Nó được dùng điều trị các bệnh ngoài da, cải thiện chức năng hô hấp và giảm đau.6

Dầu cây Búa được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:1

Giảm các triệu chứng cảm lạnh, ho khan, nhức đầu, sổ mũi.

Buồn nôn, khó chịu do say tàu xe, đau bụng, đầy hơi.

Đau lưng, nhức mỏi chân tay, các vết sưng ngứa do côn trùng đốt.

Cách dùng1

Dầu chỉ dùng để xoa ngoài da, không được uống.

Liều dùng1

Trường hợp cảm lạnh, ho khan, nhức đầu, sổ mũi, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi: Thoa dầu lên hai bên thái dương, cổ, bụng, gan bàn chân và bàn tay cho tới khi thấy người ấm lên. Thoa bôi dầu lên mũi để hít và ngửi.

Trường hợp đau lưng, nhức mỏi tay chân, côn trùng đốt: Thoa dầu mỗi ngày 3 đến 4 lần xung quanh chỗ đau nhức.

Khoảng 15.000 – 20.000 VNĐ cho hộp 1 chai 5 ml.

Khoảng 24.000 – 30.000 VNĐ cho hộp 1 chai 10 ml.

Khoảng 75.000 – 85.000 VNĐ cho hộp 1 chai 56 ml.

Mức giá chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.

Dầu cây Búa làm tăng tiết mồ hôi, giảm thân nhiệt. Bên cạnh đó còn gây kích ứng và làm khó chịu nơi xoa thuốc.

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bệnh nhân đã dùng warfarin có nguy cơ xuất huyết dưới da nếu bôi quá nhiều Dầu cây Búa do sự hấp thu của methyl salicylat qua da.1

Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các đối tượng sau:

Phụ nữ có thai hoặc mẹ đang cho con bú.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc tiền sử co giật do sốt cao.

Dị ứng với salicylate, aspirin hoặc bất kỳ các thành phần nào khác của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và mẹ cho con bú.

Phải đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để chữa trị nếu xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, lờ đờ,…

Các triệu chứng ngộ độc có thể xảy ra nếu uống nhầm Dầu cây Búa. Khi đó, cần thông báo ngay cho bác sĩ và đến cơ quan y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Xử trí ngộ độc salicylat

Hút dịch hoặc rửa dạ dày kết hợp với loại bỏ độc chất bằng than hoạt.

Truyền tĩnh mạch natri bicacbonat để kiềm hoá nước tiểu, truyền dung dịch bổ sung kali clorid khi cần.

Thẩm phân, truyền máu hoặc thay máu nếu cần.

Xử trí ngộ độc camphor, menthol, eucalyptus oil

Dùng dầu parafin để rửa dạ dày rồi cho thuốc tẩy ruột có muối.

Điều trị triệu chứng: Dùng diazepam khi co giật, dùng atropin để làm giảm tiết dịch phế quản, hô hấp hỗ trợ trong trường hợp suy hô hấp.

Nếu quên một liều, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp. Không nên gấp đôi liều dùng để bù lại cho liều đã quên.

Khi sử dụng Dầu cây Búa cần lưu ý một số điều sau:1

Dầu chỉ dùng để xoa ngoài da, không được uống.

Tránh để dầu tiếp xúc với mắt, miệng và niêm mạc.

Tránh các phần da bị tổn thương hay các vết thương hở khi bôi thuốc.

Cần cẩn trọng không để trẻ sơ sinh hít phải thuốc.

Dầu không được phân liều cụ thể. Tuy nhiên sử dụng với lượng vừa phải, không được bôi xoa trên diện rộng.

Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đang sử dụng các thuốc. khác, đang mang thai, cho con bú, hoặc gặp bất kỳ phản ứng nào khác của thuốc.

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng, để nơi khổ ráo thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Cốm Egaruta: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần trong công thức của sản phẩm

An Tức Hương: 105 mg

Taurine: 100 mg.

Cao Câu Đằng: 75 mg.

MgCl2: 30 mg.

GABA: 25 mg.

Cốm Egaruta được dùng phối hợp điều trị đồng thời giúp phục hồi khả năng vận động của cơ thể sau cơn động kinh.

Ngoài ra, chế phẩm Egaruta được dùng để phòng ngừa và hỗ trợ giảm tần suất, mức độ các cơn co cứng, co giật.

Không những vậy, cốm Egaruta được dùng để giảm các triệu chứng rối loạn tâm thần, rối loạn cảm giác kèm theo các cơn động kinh.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào kể cả hoạt chất hoặc tá dược có trong công thức của sản phẩm cốm Egaruta.

1. Cách dùng

Cốm được bào chế và dùng ở dạng đường uống.

Lưu ý, nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1h.

Về thời gian sử dụng: người dùng nên dùng 1 đợt liên tục từ 3 – 6 tháng để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.

2. Liều dùng

Tùy vào từng độ tuổi cụ thể thì liều dùng sẽ khác nhau:

Độ tuổi <3 tuổi

Liều dùng: mỗi lần dùng 1/2 gói.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Từ 3 – 10 tuổi

Liều dùng: mỗi lần dùng 1 gói.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Liều dùng: mỗi lần dùng 2 gói.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ xảy ra trong quá trình dùng sản phẩm cốm Egaruta.

Tuy nhiên, người bệnh cần phải theo dõi (được theo dõi) các triệu chứng trong quá trình dùng thuốc. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất  thường cần phải thông tin cho bác sĩ biết để có thể kịp thời xử trí.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có ghi nhận báo cáo về tương tác khi dùng chung với sản phẩm này.

Tuy nhiên, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ có thể tư vấn sử dụng thuốc một cách hợp lí và hiệu quả nhất.

Người dùng nên tuân thủ thời gian sử dụng để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.

Hiện tại, sản phẩm không có báo cáo về tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt,.. Do đó, có thể sử dụng sản phẩm lên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc đối tượng vận hành máy móc.

Ngoài ra, với các đối tượng phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú cần phải cân nhắc một cách cẩn thận và nhận tư vấn từ bác sĩ trước khi quyết định sử dụng.

Người mắc bệnh động kinh, bị co giật do các nguyên nhân:

Sốt cao.

Do tổn thương não sau chấn thương.

Tình trạng u não, viêm não.

Người bệnh bị tai biến mạch máu não.

Trẻ mắc chứng tăng động giảm chú ý, không kiểm soát được hành vi, rối loạn cảm xúc, rối loạn giấc ngủ.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng cốm Egaruta.

Nếu vô tình hoặc cố ý dùng vượt liều điều trị (hoặc dự phòng) và người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng bất thường. Hãy đưa đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để có thể được xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Thuốc Berberin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên khác là berberine sulfate hoặc berberine chlorhydrate, là thuốc có hoạt tính kháng sinh chống viêm. Berberin được chiết xuất từ rễ và thân của cây Vàng đắng.

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Berberine chloride: 100 mg.

Tá dược

Tinh bột sắn.

Povidone.

Talc.

Ethanol 96%.

Thuốc Berberin được chỉ định để điều trị chứng lỵ do trực khuẩn

Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị tình trạng viêm ruột, tiêu chảy.

Dị ứng với hoạt chất Berberin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.

1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang uống.

Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.

2. Liều dùng

Tùy vào đối tượng cụ thể mà dùng thuốc với từng liều lượng khác nhau:

Đối tượng là người lớn

Liều dùng: mỗi lần uống từ 2 – 3 viên.

Ngày uống 2 – 3 lần.

Trường hợp đối tượng là trẻ em

Liều dùng: mỗi lần uống từ 1 – 2 viên.

Ngày uống 2 – 3 lần.

Buồn nôn, nôn.

Xuất hiện tình trạng suy hô hấp.

Chứng dị cảm (những cảm giác bất thường như tê hay ngứa ran).

Tuy nhiên, cần phải  lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Tetracycline: làm giảm tác dụng của Tetracycline.

Cyclosporin A: làm tăng nồng độ của Cyclosporin A trong máu.

Các vitamin nhóm B: thuốc có khả năng làm giảm chuyển hóa các vitamin này.

Lưu ý khi dùng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường, huyết áp thấp, bệnh tim mạch hay bị giảm bạch cầu.

Người bệnh cần phải tuân thủ theo đúng liều lượng và lịch trình dùng thuốc để có thể đạt được hiệu quả tối ưu trong điều trị với thuốc Berberin.

1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Berberin hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..

Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.

2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Thuốc Berberin có khả năng gây tình trạng co bóp tử cung trên phụ nữ mang thai. Do đó, phải chống chỉ định sử dụng thuốc Berberin trên đối tượng này.

Với phụ nữ cho con bú: vì vẫn chưa đánh giá được việc sử dụng thuốc trên đối tượng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ cho con bú để đảm bảo được lợi ích trên mẹ và an toàn cho em bé.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều.

Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều thì cần theo dõi triệu chứng của người dùng. Nếu bất thường, hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được cứu chữa kịp thời.

Ưu tiên hơn cả là tập trung điều trị để cải thiện triệu chứng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Berberin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc tránh để ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Không dùng thuốc nếu đã hết hạn dùng. Thông tin được trình bày rõ ràng trên bao bì sản phẩm.

Ngoài ra, đối với thuốc không sử dụng nữa, cần phải xử trí cẩn thận (hỏi bác sĩ/ dược sĩ) trước khi thải ra ngoài để giúp bảo vệ môi trường.

Carflem Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Carflem: Carbocistein.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Rhinathiol, Vacocistin, Cynamus, Anpemux,…

Carflem là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco. Thuốc được sử dụng để giảm tiết chất nhầy đường hô hấp, giúp thải đàm tốt hơn bằng cách ho.

Hiện tại, Carflem được điều chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.

Trong mỗi viên nang chứa:1

Carbocistein: 375 mg.

Tá dược vừa đủ: lactulose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat.

Carbocistein có tác dụng làm loãng đàm bằng cách cắt đứt các cầu nối disulfures liên kết các chuỗi peptide của mucin, một yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Nhờ tính chất này, carbocistein làm giảm độ quánh và giảm lượng chất nhầy, giúp tống xuất dễ dàng hơn bằng cách ho. Lợi ích này giúp đường thở thông thoáng, hít thở tự do hơn.1

Carflem được dùng khi có các bệnh cấp tính và mạn tính đường hô hấp trên và dưới trong trường hợp có kèm tiết đàm nhầy, khó khạc như viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, khí phế thủng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.1

Cách dùng: thuốc được dùng đường uống, nên uống cách xa bữa ăn.1

Liều dùng cho người lớn: mỗi lần uống 2 viên, 3 lần/ngày.1 Lưu ý: Liều như trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng người bệnh riêng biệt. Để có liều sử dụng phù hợp và hiệu quả, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Hiện tại, Carflem không có mức liều lượng phù hợp cho độ tuổi trẻ em. Do đó, nếu muốn cho trẻ dùng thuốc này, phụ huynh phải tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể hơn.

Carflem hiện trên thị trường được bán giá khoảng 38.000 VNĐ/hộp gồm 3 vỉ x 10 viên. Lưu ý rằng đây chỉ là giá tham khảo, giá của sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ sở bán và nhà phân phối thuốc.

Các tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, khó chịu dạ dày, nổi ban da.1

Các tác dụng phụ hiếm gặp như: tiêu chảy, chảy máu đường tiêu hóa, biểu hiện bằng đi phân có máu hoặc phân đen, phản ứng quá mẫn.3

Cần phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện những tác dụng phụ.

Không dùng đồng thời với các thuốc chứa carbocistein khác để tránh vượt quá liều khuyến cáo.1

Không dùng kèm với các thuốc giảm đau không steroid, steroid và các thuốc kháng tiểu cầu (clopidogrel, ticagrelor,…) do làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa và loét dạ dày, tá tràng.3

Chống chỉ định dùng thuốc với người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.1

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có dùng được không?1

Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai và cho con bú. Thuốc chỉ nên sử dụng trên những đối tượng này khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ điều trị.

Đối tượng thận trọng khi dùng Carflem3

Nên thận trọng ở người có tiền sử của bệnh loét dạ dày và tá tràng, có bệnh lý cần điều trị thuốc kháng viêm, thuốc kháng tiểu cầu làm tăng nguy cơ viêm loét và chảy máu đường tiêu hóa.

Khi sử dụng Carflem quá liều có thể dẫn tới những rối loạn về tiêu hóa và da. Nếu vô ý quá liều và gặp các tác dụng phụ, người dùng hãy ngưng thuốc và đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

Uống ngay liều bị quên ngay sau khi nhớ ra. Nếu liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đấy và dùng thuốc như lịch trình bình thường. Không được gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Đây là một thuốc làm loãng chất nhầy và đàm, không phải thuốc giảm ho. Người dùng thuốc nên được khuyến khích ho (nếu có chống chỉ định) để tống đàm nhầy ra ngoài.

Tuy thuộc nhóm thuốc không kê toa, nhưng người dùng cần phải có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng Carflem. Điều này để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong quá trình dùng thuốc.

Tìm hiểu kỹ thông tin thuốc và xem hạn sử dụng trước khi uống.

Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C.

Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em để tránh việc trẻ sử dụng sai cách.

Cenditan Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Cenditan là thuốc gì? Thuốc có thành phần chính là gì? Cenditan sẽ mang lại công dụng như thế nào? Người dùng cần lưu ý gì khi sử dụng? Những thắc mắc của bạn sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp thông qua bài viết sau.

Hoạt chất trong Cenditan: Cao diếp cá, bột rau má.

Thuốc chứa thành phần tương tự: An Trĩ Vương, Viên Giấp Cá Extra Hoàng Liên,…

Cenditan là thuốc từ dược liệu được chỉ định để điều trị tình trạng táo bón và trĩ. Cenditan được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2. Hiện tại, thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Mỗi hộp thuốc gồm 10 vỉ x 5 viên.

Mỗi viên nang mềm Cenditan chứa:1

Cao diếp cá (Extractum houttuyniae spissum): 75 mg

Bột rau má (Extractum centellae exsiccatum): 300 mg

Tá dược: Kali sorbat, butylated hydroxy toluene, lecithin, dầu cọ, Dimethicone, Aerosil 200, sáp trắng, dầu đỗ tương, gelatin, glycerin, nipagin, nipasol, sorbitol, vanilin, titan dioxid, xanh patent, vàng tartrazin, quinoline yellow, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, nước cất.

Cao diếp cá

Diếp cá có tác dụng trị táo bón, trĩ, giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, làm bền mao mạch, sát trùng, kháng viêm.1

Diếp cá chứa nhiều thành phần hóa học như alkaloid, flavonoid, tinh dầu và phenolic. Các thành phần này tạo nên các tác dụng dược lý của diếp cá. Các tác dụng dược lý bao gồm:2

Hoạt động bảo vệ tim, phổi, thận và hệ tiêu hóa.

Khả năng chống khối u.

Tác dụng chống viêm và hoạt động điều hòa miễn dịch.

Hoạt tính kháng khuẩn, kháng virus.

Bột rau má

Rau má có tác dụng lợi mật, giảm cholesterol trong máu, giảm ure máu, giảm lipid máu, giúp bảo vệ gan nhất là trong ngộ độc rượu, nhuận gan, giải độc, giải nhiệt, thông tiểu, lọc máu.1

Thành phần chính của rau má là saponin (còn gọi là triterpenoid). Thành phần này được cho là chịu trách nhiệm cho các hoạt tính có tác dụng dược lý của nó. Ngoài việc chữa lành vết thương, rau má được dùng điều trị các tình trạng khác nhau như loét giãn tĩnh mạch, bệnh chàm, bệnh vẩy nến, tiêu chảy, sốt, vô kinh, các bệnh về đường sinh dục nữ,…3

Thuốc Cenditan được chỉ định điều trị các trường hợp sau:1

Bệnh trĩ.

Táo bón.

Giải nhiệt.

Lợi tiểu.

Bảo vệ gan.

Giải độc gan do rượu.

Cách dùng1

Ceditan được điều chế dưới dạng viên nang mềm, dùng đường uống. Khi dùng, bạn hãy uống thuốc với lượng nước vừa đủ.

Liều dùng1

Theo hướng dẫn từ nhà sản xuất, người lớn uống thuốc mỗi lần 2 viên và mỗi ngày sử dụng 3 lần.

Thuốc Cenditan chủ yếu dành cho người lớn. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.

Hiện tại, hộp 50 viên Cenditan có giá khoảng 105.000 VNĐ. Giá bán lẻ tham khảo cho 1 viên Cenditan là 2.100 VNĐ.1

Hiện tại chưa có thông tin hay báo cáo ghi nhận các tác dụng phụ của thuốc Cenditan. Tuy nhiên, khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng ngay lập tức. Thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thuốc Cenditan hiện tại chưa có các báo cáo ghi nhận về việc xảy ra tương tác khi sử dụng cùng với các thuốc khác. Tuy nhiên, để tránh tình trạng tương tác thuốc xảy ra, tốt nhất là bạn nên liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng). Hãy đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem qua để đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn.

Đối tượng chống chỉ định

Thuốc Cenditan chống chỉ định với các đối tượng trong các trường hợp sau:1

Người dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

Người dương hư, tỳ vị hư hàn, tiêu chảy do lạnh.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú có sử dụng thuốc Cenditan được không?

Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc và không có ảnh hưởng.1

Đối tượng thận trọng

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.1

Hiện tại, phản ứng quá liều thuốc Cenditan hầu như chưa có ghi nhận hay báo cáo.  Tuy nhiên, nếu nhận thấy các dấu hiệu bất thường, ngay lập tức ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hay nhân viên y tế.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất. Nếu có thể hãy ghi lại danh sách và mang theo những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Điều này sẽ giúp các bác sĩ thuận tiện hơn trong quá trình điều trị.

Nếu phát hiện đã quên 1 liều, bổ sung liều bằng cách uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu như liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo đúng như lịch trình bình thường. Không được sử dụng gấp đôi liều để bù cho liều bị quên.

Để quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và hiệu quả, người dùng cần chú ý:

Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, chức năng thận.

Thông báo cho bác sĩ các bất thường hay tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và xem hạn dùng của thuốc trước khi sử dụng, không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cây Ba Chạc: Công Dụng Và Cách Dùng trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!