Bạn đang xem bài viết Chi Phí Cắt Bao Quy Đầu Và Địa Điểm Uy Tín Bạn Nên Biết được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chi phí cắt bao quy đầu phụ thuộc rất nhiều yếu tố. Điều đầu tiên nó sẽ phụ thuộc vào bệnh lý mà bạn mắc phải. Nó còn phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của bạn cũng như phương pháp phẫu thuật được tiến hành. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào cơ sở vật chất nơi bạn tiến hành cắt bao quy đầu. Vì vậy, hiện nay không có một mức giá cụ thể nào cho mức chi phí cắt bao quy đầu. Vì vậy đối với những trường hợp cụ thể, sẽ có những mức giá riêng. Tuy nhiên thông thường vì đây là tiểu phẫu nhỏ nên chi phí thường không quá tốn kém.
Đối với trường hợp dài/ hẹp bao quy đầuChi phí cắt bao quy đầu đối với những trường hợp cắt bao quy đầu đơn thuần nhằm khắc phục tình trạng bệnh lý hay bất tiện về bao quy đầu như: hẹp, nghẹt, hay dài bao quy đầu thì sẽ đơn giản. Thời gian thực hiện phẫu thuật nhanh. Chi phí tiết kiệm hơn so với trường hợp viêm nhiễm. Hơn nữa bạn sẽ gặp ít biến chứng có thể xảy ra sau khi cắt bao quy đầu hơn.
Đối với trường hợp bị viêm nhiễmChi phí cắt bao quy đầu với trường hợp bị viêm nhiễm bao quy đầu thì cần phải điều trị tình trạng viêm trước. Việc điều trị tình trạng viêm có thể sẽ mất rất nhiều thời gian và tiền bạc. Sau khi tình trạng viêm đã được cải thiện hoặc khỏi hẳn, bạn sẽ được tiến hành cắt bao quy đầu. Như vậy, chi phí phẫu thuật cắt bao quy đầu sẽ cao hơn. Bởi lẽ bạn phải tốn một khoản tiền để điều trị bệnh lý trước.
Như vây, có thể thấy giá căt bao quy đầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong những yếu tố đó có tình trạng bao quy đầu mà bệnh nhân mắc phải. Tuỳ vào tình trạng bệnh lý mắc phải mà mỗi người có một mức giá khác nhau. Bệnh nhân cần đến bệnh viện để được bác sĩ tư vấn kỹ hơn. Bệnh nhân cũng sẽ nhận được mức giá chính xác cho cuộc phẫu thuật của mình.
Bệnh nhân nên cắt bao quy đầu tại những bệnh viện lớn và uy tín trong khu vực. Nếu khu vực bệnh nhân sống không có những bệnh viện uy tín, bệnh nhân nên chọn những bệnh viện ở các thành phố lớn. Các bệnh viện lớn sẽ có những mức giá đúng nhất dành cho bệnh nhân. Bệnh nhân sẽ không phải rơi vào tình huống phải trả chi phí quá cao hơn so với chi phí thật sự.
Các bệnh viện này sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có biến chứng xảy ra. Ngược lại, những phòng khám không có uy tín có thể sẽ chối bỏ trách nhiệm. Hậu quả là bệnh nhân sẽ phải chịu những biến chứng thậm chí nghiêm trọng hơn so với tình trạng ban đầu. Bệnh nhân sẽ phải trả một khoản chi phí lớn hơn để điều trị các biến chứng này. Thậm chí những biến chứng này không thể hồi phục được.Chính vì vậy, chi phí cắt bao quy đầu cũng phụ thuộc vào việc bệnh nhân lựa chọn địa chỉ thực hiện phẫu thuật.
Những cơ sở y tế uy tín, đảm bảo chất lượng
Mức giá khoảng 1.00.000 – 2.00.000 đồng cho việc cắt bao quy đầu truyền thống ở bệnh viện 115 – HCM. Trong khi đó, giá cắt bao quy đầu dịch vụ với phương pháp phẫu thuật thẩm mỹ vào khoảng từ 4.000.000 – 7.000.000 đồng.
Giá tiền cắt bao quy đầu tại bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM vào khoảng 1.500.000 đồng/lần.
Giá tiền phẫu thuật cắt bao quy đầu tại bệnh viện Bình Dân dao động từ 3.000.000 đến 4.500.000 đồng.
Chi cắt bao quy đầu tại bệnh viện Đại học Y Dược Huế vào khoảng 1.200.000 – 2.500.000 đồng.
Giá tiền phẫu thuật cắt bao quy đầu tại bệnh viện Việt Đức dao động từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.
Chi phí cắt bao quy đầu dựa còn dựa vào phương pháp thực hiện
Cắt bao quy đầu bằng phương pháp truyền thống giá dao động từ 1.000.000 tới 2.500.000 đồng.
Giá tiền cắt bao quy đầu bằng laser dao động vào khoảng từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng.
Bảng giá cắt bao quy đầu thẩm mỹ với kỹ thuật xâm lấn tối thiểu có giá từ 3.000.000 – 8.000.000 đồng.
Việc lựa chọn việc thực hiện cắt bao quy đầu nên được tư vấn bởi bác sĩ chuyên khoa. Bệnh nhân không nên tự ý cắt bao quy đầu nếu như không có tình trạng bệnh lý. Lý giải cho việc này vì bao quy đầu có tác dụng bảo vệ đầu dương vật. Đối với những người cần phẫu thuật tạo hình dương vật sau này, bao quy đầu là cần thiết.
Chi phí cắt bao quy đầu phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Việc lựa chọn cơ sở y tế nào thực hiện phẫu thuật là hết sức quan trọng. Hãy cắt bao quy đầu ở những cơ sở uy tín, có chất lượng để đảm bảo sức khoẻ cho bệnh nhân. Bệnh nhân cũng nên gặp bác sĩ để nhận lời tư vấn trước khi quyết định thực hiện phẫu thuật.
Hiit Cardio Và Những Lưu Ý Khi Tập Luyện Mà Bạn Cần Biết
1. Hiit cardio là gì?
Hiit được viết tắt từ High-intensity Interval Training -tập luyện với cường độ cao liên tục. Mặc dù không có thời lượng cụ thể nhưng những bài tập hiit cardio thường kéo dài khoảng 30 phút và phụ thuộc vào thể lực của người tập. Những bài tập hiit cardio giúp đốt cháy một lượng lớn calo, cải thiện xương và cơ, giảm đáng kể khối lượng chất béo trong cơ thể.
Vậy hiit cardio có nghĩa là những bài tập thể dục tim mạch với cường độ cao giúp cải thiện sức khỏe tim mạch, tinh thần và dễ dàng xây dựng một cơ thể cân đối thon gọn.
2. Hiit cardio phù hợp với đối tượng nào?Hiit Cardio là bài tập dành cho mọi người
Bài tập hiit cardio có tác dụng lớn trong việc đốt cháy mỡ thừa và giảm cân nên những người béo phì, thừa cân như các bạn phải ngồi văn phòng thường xuyên hoặc cánh đàn ông uống nhiều bia rượu.
Ngoài ra, bài tập hiit cardio có hiệu quả rất tốt đối với hệ tim mạch, giảm stress, giảm căng thẳng và máu được lưu thông lên não nhiều hơn. Từ đó cải thiện tinh thần và sức khỏe nên hầu hết mọi người đều có thể tham gia luyện tập.
3. Những lưu ý khi tập hiit cardio là gì?
Khi thực hiện các bài tập hiit cardio tốt nhất các bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ về tình trạng sức khỏe nếu có tiền sử về bệnh cột sống, tim mạch và xương khớp.
Nên luyện tập từ 2-3 buổi/ tuần với các bài tập hiit cardio.
Mỗi lần tập chỉ nên kéo dài trong khoảng 15-20 phút để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đảm bảo luyện tập khi đã ăn no và đủ thời gian tiêu hóa
Trong quá trình luyện tập cần phải cung cấp đầy đủ dinh dưỡng
Thời gian giãn cách giữa tập gym và hiit cardio nên trong khoảng 8 tiếng.
Mong rằng những thông tin mà CFYC cung cấp ở trên sẽ là thông tin hữu ích giúp các bạn hiểu rõ hơn về hiit cardio để các bạn có những lịch trình luyện tập phù hợp. Luyện tập hiit cardio không những giúp ích cho hệ tim mạch của bạn mà còn giúp bạn đốt cháy mỡ thừa nhanh chóng, dễ dàng xây dựng một cơ thể khỏe mạnh. Nếu gặp các vấn đề trong quá trình tập luyện hiit cardio, các bạn hãy liên hệ CFYC để được các huấn luyện viên chuyên nghiệp tư vấn và hướng dẫn.
1. 10 tác dụng của tập Yoga đối với cơ thể mà bạn không ngờ tới
2. Cardio giảm cân là gì? Các bài tập cardio đốt mỡ hiệu quả nhất
3. Tham gia lớp học dance ngay tại Califfornia
4. Sexy dance và những lợi ích thú vị mà bạn không thể bỏ lỡ
5. Cardio workout và những lưu ý khi luyện tập mà bạn nên biết
6. Top 15 bài tập cardio tại nhà đốt mỡ hiệu quả và dễ dàng thực hiện
Đăng bởi: Trí Phạm
Từ khoá: Hiit cardio và những lưu ý khi tập luyện mà bạn cần biết
Top 7 Khu Mua Sắm Nổi Tiếng Trên Đất Sài Gòn Mà Bạn Nên Biết
Không chỉ thu hút khách du lịch với những địa điểm thăm quan hấp dẫn, độc đáo, những món ngon đặc sắc đến từ nhiều vùng miền, những tụ điểm tập trung về đêm náo nhiệt, Sài Gòn còn được biết đến là “thiên đường mua sắm” bậc nhất trong cả nước.
1. Chợ Bến ThànhLà một nơi nhộn nhịp cả ngày lẫn đêm, chợ Bến Thành được xem là biểu tượng, điểm đến vô cùng thú vị cho du khách quốc tế và cả với người dân địa phương. Dạo quanh, mua sắm, khám phá chợ Bến Thành từ lâu đã trở thành một phần không thể thiếu trong những tour du lịch Sài Gòn.
Chợ Bến Thành – Biểu tượng của Sài Gòn
Được xây dựng vào năm 1870, trải qua biết bao thăng trầm, hiện Bến Thành là một trong những ngôi chợ có lịch sử lâu đời nhất tại Sài Gòn. Sở hữu vị trí đẹp, giao thoa giữa đại lộ Hàm Nghi, Trần Hưng Đạo. Đây là điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giao lưu và thương mại diễn ra sôi động, nhộn nhịp.
Ngôi chợ nằm ở vị trí đắc địa
Chợ Bến Thành còn là nơi bạn có thể tìm thấy gần như hầu hết mọi thứ từ thông dụng đến hiếm có, từ bình dân đến cao cấp như thực phẩm, quần áo, trang sức, vật dụng, gia vị, quà lưu niệm, đồ điện tử với chất lượng tốt.
Nhiều mặt hàng được bày bán trong chợ thu hút mọi ánh mắt người nhìn
2. Chợ An Đông – An Đông PlazaChợ An Đông được thành lập từ năm 1954 và là một trong những chợ trung tâm của thành phố chuyên về các mặt hàng như: vải, quần áo, giày dép, túi xách… Bên cạnh đó từ tầng trệt và tầng 3 còn buôn bán thêm các mặt hàng như: ăn uống, bánh kẹo, trái cây, hoa tươi, hàng thủ công mỹ nghệ…
Chợ An Đông ở Sài Gòn
Hiện nay, bên cạnh chợ còn có cao ốc An Đông Plaza mới được xây dựng rất nguy nga, hoành tráng. Khu trung tâm thương mại Plaza trong cao ốc gồm tầng trệt lửng, tầng 1, 2, 3 kinh doanh sỉ và lẻ đủ các mặt hàng cũng là một khu mua sắm nổi tiếng.
Khu trung tâm thương mại An Đông Plaza sầm uất khi về đêm
3. Đường Nguyễn TrãiNguyễn Trãi là một con đường không dài, nối liền giữa hai quận 1 và 5 ở Sài Gòn nhưng lại nơi bán quần áo thời trang nổi tiếng từ rất lâu đời.
Có thể chia Nguyễn Trãi ra làm 3 khu:
Đoạn phường 15, quận 5 được chia cho nhóm khách tuổi từ 15-20. Hàng ở đây đa chủng loại, đa xuất xứ: hàng chợ có, Thái có, Trung Quốc và hàng xuất khẩu còn dư cũng có. Đặc điểm ở đây là giá mềm, trung bình từ 70.000-300.000 đồng/món.
Những món đồ giá mềm ở đường Nguyễn Trãi
Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi – Lê Hồng Phong đến ngã tư Nguyễn Trãi – Tôn Thất Tùng tập trung được một số nhãn hiệu Việt Nam có uy tín cho giới trẻ, thời trang công sở như Việt Thy, Việt Tiến, may Tây Đô, Sanding.
Khu chuyên về thời trang công sở trên đường Nguyễn Trãi
Đẳng cấp hơn cả là một số cửa hàng nằm ở khu vực Nguyễn Trãi, quận 1, đoạn phố này chỉ chừng 200m nhưng có khá nhiều cửa hàng bán hàng cao cấp với giá trị mỗi sản phẩm từ 500.000 đồng đến vài triệu đồng.
Còn cả những của hàng cáo cấp với giá tiền triệu
4. Khu Chợ LớnChợ Lớn hay còn có tên gọi khác là chợ Bình Tây, là ngôi chợ lớn của thành phố nằm ở đường Tháp Mười, quận 6, được xây dựng vào những năm 20 của thế kỷ XX trên diện tích rộng đến 17.000m2, theo lối kiến trúc cổ, mang đậm phong cách Á Đông.
Chợ Bình Tây với lối kiến trúc cổ
Chợ Bình Tây có gần 2.500 quầy kinh doanh hơn 30 nhóm ngành hàng khác nhau. Các ngành hàng được bố trí, sắp xếp hợp lý, tập trung theo từng khu vực kinh doanh nhằm phát huy thế mạnh của từng ngành hàng.
Chợ Lớn nổi tiếng ở Sài Gòn
Với những mặt hàng chủ yếu là hàng bách hóa như vải sợi, nhôm nhựa, giỏ xách, đồ lưu niệm, thực phẩm khô…, chợ Bình Tây đã cung cấp theo dạng bán sỉ cho hầu hết các tỉnh thành phía Nam và cả một số nước trong khu vực như Campuchia, Lào và cả Thái Lan,…
Đa dạng mặt hàng ở chợ được bày bán
Chợ hoạt động suốt từ 2 – 3 giờ sáng đến 9-10 giờ đêm. Tại đây khách hàng sẽ luôn tìm được những mặt hàng vừa ý với giá sỉ và ít khi bị nói thách.
5. Sài Gòn SquareSaigon Square tọa lạc ở hai địa điểm thuận lợi ngay khu trung tâm quận 1: đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa và Hai Bà Trưng. Người ta thường ví Saigon Square như một “khu chợ cao cấp”, vì chất lượng hàng ở đây tương đối tốt, đối tượng khách hàng chủ yếu là các bạn trẻ nghiện mua sắm và du khách nước ngoài.
Sài Gòn Square – Khu chợ cao cấp
Ngay khi vừa bước chân vào Sài Gòn Square, bạn sẽ cảm nhận bầu không khí tấp nập và nhộn nhịp. Điểm đặc biệt là không gian ở đây có phần sáng sủa và sạch sẽ, quần áo cũng được bày biện gọn gàng và bắt mắt.
Nhiều mặt hàng cao cấp được bày bán tại Saigon Square
Gọi là “chợ” vì ở đây quần áo, hàng hóa bán phân loại theo từng sạp giống như ở chợ. Trong Sài Gòn Square 2 có gần 350 sạp gồm rất nhiều mặt hàng đa dạng. Từ quần áo, giầy dép, túi xách, kính mát, đồng hồ… và vô số những mặt hàng nhỏ lẻ khác mà không có bất cứ trung tâm thương mại hay cửa hiệu nào bên ngoài có đủ.
Thiên đường shopping dành cho các tín đồ thời trang
Đã là chợ thì không thể không nói thách. Ở Sài Gòn Square cũng vậy, những tiểu thương ở đây đa số đều nói thách. Người đi chợ chỉ cần tỏ ra thông minh, lanh lẹ nắm bắt giá tốt một tí thì việc trả giá để sỡ hữu một món hàng tốt là điều không quá khó khăn.
6. Aeon Mall Tân Phú CeladonTrung tâm mua sắm AEON – Tân Phú Celadon tọa lạc tại một vị trí lý tưởng thuộc Celadon City. Khu đô thị phức hợp mới rộng 82 hecta và đây cũng là một trong những khu đô thị lớn nhất tại Sài Gòn.
Toàn cảnh khu Aeon Mall Tân Phú Celadon
Aeon Mall Tân Phú Celadon sẽ là trung tâm mua sắm với đặc trưng trải nghiệm toàn diện lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam, sẽ tiếp tục mang đến cho bạn một lối sống mới phong phú hơn, đa dạng hơn. Ngoài khu vực siêu thị cung cấp hơn 12000 mặt hàng thiết yếu hằng ngày như thực phẩm tươi sống, thực phẩm công nghệ v.v. , còn có quầy “ Delica World” và “ AEON Bakery”.
Hơn 12000 mặt hàng thiết yếu hằng ngày
AEON cung cấp đầy đủ các loại dịch vụ, tạo môi trường cho khách hàng mua sắm tiện lợi, thoải mái. Có thể kể đến một số dịch vụ như: Dịch vụ giao hàng ngay trong ngày, phát hành phiếu mua hàng AEON, phát hành thẻ thành viên AEON, gói hàng, phòng chăm trẻ, chỉnh sửa quần áo, mua hàng trả góp thông qua AEON Credit Service, xe buýt miễn phí.
Nhiều dịch vụ được Aeon Mall áp dụng
7. Crescent MallLà trung tâm thương mại đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn quốc tế, hoàn toàn có thể xứng ngang tầm với các trung tâm thương mại ở Singapore, Hồng Kông cũng như các nước lớn trong khu vực châu Á.
Tổng quan về Crescent Mall
Với thiết kế hình vòng cung độc đáo, Crescent Mall bao gồm 5 tầng lầu hiện đại cùng với hai tầng hầm để xe và khu vực để xe ngoài trời rộng lớn, cung cấp 134 cửa hàng bán lẻ phân bổ khắp tòa nhà.
Các cửa hàng bán lẻ ở khắp tòa nhà
Không chỉ là khu mua sắm sang trọng bậc nhất ở Sài Gòn mà tiền sảnh rộng lớn của khu thương mại này còn là nơi diễn ra rất nhiều các hoạt động giao lưu âm nhạc, các sự kiện văn hóa đặc sắc.
Nơi diễn ra các sự kiện văn hóa đặc sắc và âm nhạc
Ngoài ra, nơi đây còn có khu ẩm thực với diện tích rộng lớn bao gồm nhà hàng, quầy thức ăn nhanh, khu Foodcourt, Aeon Mall nhanh chóng trở thành điểm đến du khách không thể bỏ qua khi du lịch Sài Gòn.
Khu Foodcourt tại Crescent Mall
Hy vọng sau khi được chúng tôi giới thiệu về những khu mua sắm tại Sài Gòn bạn sẽ tìm được một địa chỉ thích hợp và chất lượng khi đi du lịch Sài Gòn. Và đừng quên cân bằng ngân sách để chuyến đi của bạn trở nên hợp lý nhất.
Đăng bởi: Hoàng Vũ
Từ khoá: Top 7 khu mua sắm nổi tiếng trên đất Sài Gòn mà bạn nên biết
Thẻ Tín Dụng Agribank: Điều Kiện, Biểu Phí Và Cách Làm Thẻ
Thẻ tín dụng Agribank là gì?
Thẻ tín dụng Agribank là loại thẻ ATM dành cho khách hàng cá nhân do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi tắt là Agribank) phát hành. Thẻ tín dụng Agribank giúp khách hàng sử dụng có thể được hưởng rất nhiều tiện ích như ưu đãi từ việc thanh toán tại những đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ.
Các loại thẻ tín dụng ngân hàng Agribank
Hiện nay, ngân hàng Agribank đã phát hành nhiều sản phẩm thẻ tín dụng như:
Agribank Visa Standard
Agribank Visa Gold
Agribank Mastercard Gold
Agribank Mastercard Platinum
Agribank JCB Gold
Hướng dẫn thanh toán tiền điện bằng thẻ tín dụng nhanh chóng tiện lợi
Điều kiện và thủ tục mở thẻ tín dụng BIDV mới nhất
Ưu điểm khi sử dụng thẻ tín dụng Agribank
Khi sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng Agribank bạn sẽ nhận những lợi ích sau:
Tại tất cả các điểm nhà hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn… đều có thể thanh toán thẻ tín dụng Agribank nếu chấp nhận thanh toán qua thẻ ngân hàng.
Miễn lãi trong vòng 45 ngày, chủ thẻ có thể thanh toán trước và trả lãi sau.
Được giảm giá và tích điểm khi mua sắm thanh toán bằng thẻ.
Các tiện ích khác như: Thanh toán mua sắm trực tuyến trên toàn thế giới, thanh toán tất cả các hóa đơn như tiền điện, nước, học phí…một cách tiện lợi và nhanh chóng.
Có thể dễ dàng thực hiện giao dịch hoặc rút tiền từ thẻ tín dụng mặt trên phạm vi toàn thế giới
Khách hàng được thực hiện những giao dịch đặt trước như phòng khách sạn, đặt vé máy bay, sân golf, tour du lịch, v.v…
Khách hàng cũng có thể vấn tin tài khoản, tra cứu hạn mức tín dụng hoặc lịch sử giao dịch ngay tại cây ATM hoặc tại EDC/POS tại quầy giao dịch.
Có thể mở thêm 02 thẻ tín dụng phụ cho người thân cùng sử dụng.
Được miễn phí hoàn toàn bảo hiểm tai nạn cho chủ thẻ khi chủ thẻ đáp ứng một số điều kiện của Agribank quy định.
Điều kiện mở thẻ tín dụng ngân hàng Agribank
Agribank quy định điều kiện mở thẻ tín dụng cho chủ thẻ chính và thẻ phụ như sau:
Điều kiện đối với chủ thẻ chính
Điều kiện khi mở thẻ tín dụng cho chủ thẻ chính được ngân hàng Agribank quy định là:
Khách hàng sinh sống và làm việc trên phạm vi lãnh thổ của Việt Nam, là công dân của Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
Độ tuổi phải từ 18 tuổi trở lên.
Có đủ CMND/CCCD/Hộ chiếu đang còn hiệu lực.
Đã đăng ký tài khoản tại Ngân hàng Agribank.
Có mức lương trung bình từ 5 triệu đồng/tháng trở lên
Có các loại tài sản đảm bảo khả năng trả nợ như sổ tiết kiệm…
Điều kiện đối với chủ thẻ phụ
Đối với chủ thẻ phụ thì điều kiện mở thẻ tín dụng được ngân hàng Agribank quy định như sau:
Tuổi từ 15 đến dưới 18 tuổi và phải được người đại diện theo pháp luật chấp nhận việc sử dụng thẻ tín dụng.
Thủ tục mở thẻ tín dụng Agribank
Thủ tục làm thẻ tín dụng của ngân hàng Agribank bao gồm:
Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ của ngân hàng Agribank.
Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu đang còn hiệu lực.
01 ảnh 3 x 4 cm chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng theo đúng mẫu của ngân hàng Agribank cung cấp.
Hồ sơ bảo đảm tiền vay hoặc các giấy tờ xác nhận lương, trợ cấp xã hội của tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc của các cơ quan có thẩm quyền cấp.
Cách làm thẻ tín dụng ngân hàng Agribank nhanh nhất
Bước 1: Tìm chi nhánh hoặc phòng giao dịch của ngân hàng Agribank trên toàn quốc. Tuy nhiên trước khi tới mở thẻ tín dụng Visa Agribank, bạn nên tìm hiểu kỹ khung giờ làm việc của ngân hàng Agribank, đặc biệt vào những ngày cuối tuần.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký mở thẻ tín dụng cho nhân viên giao dịch tại ngân hàng và làm theo hướng dẫn.
Bước 3: Hoàn tất thủ tục và chờ 4 – 7 ngày nhận thẻ và mã PIN để tiến hành kích hoạt thẻ.
Biểu phí khi sử dụng thẻ tín dụng Agribank
Ngân hàng Agribank đang áp dụng biểu phí theo từng hạng thẻ như sau:
Thẻ tín dụng
Agribank hạng Bạch kim
Agribank hạng vàng
Agribank hạng chuẩn
Phí phát hành
300.000đ
200.000đ
100.000đ
Phí thường niên
500.000đ (250.000đ đối với thẻ phụ)
300.000đ (150.000đ đối với thẻ phụ)
150.000đ (75.000đ đối với thẻ phụ)
Phí rút tiền mặt
2% số tiền, tối thiểu là 20.000đ nếu trong hệ thống cây ATM của Agribank.
4% số tiền giao dịch, tối thiểu là 50.000đ nếu ngoài hệ thống của Agribank.
Phí trả chậm
3% số tiền chậm trả và tối thiểu là 50.000đ
Phí chuyển đổi ngoại tệ
2% số tiền giao dịch
Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Agribank
Với khách hàng đăng ký làm thẻ tín dụng Agribank lần đầu sẽ được miễn lãi trong 45 ngày đầu. Lãi suất sẽ được ngân hàng tính nếu như khách hàng trả chậm số tiền đã chi tiêu, lãi suất ấn định là 1,08%/tháng và tương đương với 12,96%/năm.
Mức lãi suất này được đánh giá là thấp hơn nhiều so với những ngân hàng khác, áp dụng cho cả 3 hàng thẻ Chuẩn, Vàng và hạng thẻ Bạch Kim.
Đặc biệt, mức lãi suất này chỉ áp dụng trong trường hợp khách hàng không hoàn trả số tiền đã chi tiêu hoặc trả chậm hoặc trả trước hạn thanh toán. Nếu như bạn luôn trả nợ thời gian trả đúng hạn và đầy đủ thì sẽ không bị tính lãi suất.
Thẻ tín dụng Agribank có rút tiền mặt được không?
Ngoài chức năng thanh toán thì thẻ tín dụng Agribank còn cho phép khách hàng rút tiền mặt.
Khách hàng hoàn toàn có thể rút tiền mặt tại các cây ATM trên phạm vi toàn quốc theo hạn mức của thẻ tín dụng. Tuy nhiên, sẽ bị tính phí khi rút tiền từ thẻ tín dụng nên bạn chỉ nên rút tiền trong trường hợp cần thiết.
Hướng dẫn cách rút tiền mặt thẻ tín dụng AgriBank
Nếu muốn rút tiền từ thẻ tín dụng ngân hàng Agribank thì bạn có thể rút tiền tại máy ATM hoặc rút tại quầy giao dịch theo cách như sau:
Rút tiền mặt thẻ tín dụng tại cây ATM
Bước 1: Khách hàng tìm đến hệ thống máy ATM của ngân hàng AgriBank hoặc cây ATM khác ngân hàng có in biểu tượng Visa/Mastercard.
Bước 2: Cho thẻ vào khe nhận thẻ của máy ATM theo chiều mũi tên rồi lựa chọn ngôn ngữ, sau đó nhập mã Pin của thẻ
Bước 3: Lựa chọn loại giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng.
Bước 4: Nhập số tiền mà bạn đang muốn rút rồi nhấn phím Enter.
Bước 5: Tùy vào từng máy rút tiền mà tiền có thể ra trước thẻ hoặc ngược lại.
Rút tiền mặt thẻ tín dụng AgriBank tại quầy giao dịch
Bước 1: Tìm kiếm chi nhánh hoặc phòng giao dịch của ngân hàng AgriBank gần nhất.
Bước 2: Yêu cầu rút tiền mặt thẻ tín dụng và tiến hành xuất trình giấy tờ tùy thân bao gồm thẻ tín dụng của ngân hàng AgriBank và CMND hoặc CCCD.
Bước 3: Nhân viên ngân hàng tiến hành kiểm tra thông tin, cho thẻ vào máy quẹt, nhập số tiền mà khách hàng đang muốn rút.
Bước 4: Nhân viên in biên lai rút tiền, khách hàng kiểm tra lại các thông tin và ký xác nhận.
Bước 5: Khách hàng nhận lại thẻ, tiền và cả biên lai.
Biểu phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng AgriBank
Phí rút tiền và lãi suất được ngân hàng AgriBank áp dụng tương đối cao. Do vậy, ngân hàng và các chuyên gia tài chính không khuyến khích khách hàng rút tiền mặt qua thẻ tín dụng AgriBank nói riêng và thẻ tín dụng nói chung.
Hiện tại, ngân hàng AgriBank đang tính phí rút tiền mặt từ 2% đến 4%/tổng số tiền mà khách hàng muốn rút. Trong đó, nếu rút trong cùng hệ thống ngân hàng AgriBank, khách hàng phải chịu 2% số tiền giao dịch và tối thiểu 20.000 VNĐ.
Còn trường hợp khách hàng lựa chọn rút tiền ngoài hệ thống cây ATM của AgriBank thì ngân hàng tính phí 4%/tổng số tiền giao dịch và tối thiểu 50.000 VNĐ.
Lưu ý khi rút tiền mặt thẻ tín dụng AgriBank
Việc xem thẻ tín dụng tương tự như thẻ ghi nợ sẽ khiến bạn rút tiền một cách mất kiểm soát. Do đó, đã có rất nhiều khách hàng rơi vào tình trạng nợ xấu do quá lạm dụng tính năng rút tiền mặt thẻ tín dụng dẫn tới nợ quá hạn và không thể thanh toán đúng hạn.
Nếu như bạn vẫn quyết định rút tiền mặt từ thẻ tín dụng thì hãy ghi nhớ một số điều như sau:
Phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng của ngân hàng AgriBank đang áp dụng từ 2% đến 4% tổng số tiền rút.
Lãi suất sẽ được ngân hàng Agribank áp dụng ngay tại thời điểm khách hàng rút tiền thẻ tín dụng.
Ngân hàng tự động đánh giá những khách hàng có điểm tín dụng xấu và sẽ ảnh hưởng tới những giao dịch về sau…
Kết luận
Thông tin được biên tập bởi: chúng tôi
Thẻ Visa Vietcombank: Ưu Điểm, Biểu Phí, Cách Đăng Ký Và Sử Dụng
Cùng tìm hiểu nhé!
Thẻ Visa Vietcombank là gì ?
Thẻ Visa Vietcombank là sản phẩm thẻ được phát hành bởi sự hợp tác giữa Vietcombank và tổ chức Visa, với nhiều ưu đãi và tiện ích vượt trội đáp ứng được yêu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
Thẻ Visa là một loại thẻ thanh toán quốc tế, do các Ngân hàng Việt Nam hợp tác với tổ chức Visa phát hành. Thẻ Visa được sử dụng với mục đích mua hàng trực tuyến, rút tiền mặt hoặc để thanh toán tại các điểm giao dịch chấp nhận thẻ Visa ở toàn thế giới.
Visa (viết tắt của tổ chức Visa International Service Association) là một công ty thanh toán có trụ sở chính tại California, Hoa Kỳ có hàng chục triệu điểm chấp nhận ở trên thế giới.
Thẻ Visa Vietcombank là sản phẩm thẻ thanh toán quốc tế của ngân hàng Vietcombank phát hành.
Thẻ này được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại là chip EMV với độ an toàn bảo mật cao nhất hiện nay, cùng rất nhiều ưu đãi đa dạng vượt trội và nhiều tiện ích hấp dẫn cho nhiều phân khúc khách hàng của Vietcombank.
Phân loại thẻ Visa Vietcombank
Thẻ thanh toán quốc tế Vietcombank được chia làm 2 loại chính :
Thẻ ghi nợ quốc tế ( Debit Card ): có thể sử dụng trong nước và quốc tế. Hạn mức sử dụng chính là số tiền được nạp vào tài khoản thẻ. Trong trường hợp thẻ hết tiền, khách hàng buộc phải tiếp tục ra Ngân hàng gửi tiền vào để có thể tiếp tục sử dụng.
Thẻ tín dụng quốc tế ( Credit Card ): vẫn là phạm vi hoạt động trên toàn thế giới, tuy nhiên điểm khác biệt nhất đó là khách hàng được cấp một hạn mức tín dụng có sẵn trong thẻ để sử dụng và trả lại vào cuối kỳ sao kê mà không cần phải gửi tiền vào tài khoản trước.
Thẻ ghi nợ quốc tế (Debit Card)
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank hay còn gọi là thẻ Visa debit Vietcombank hoặc thẻ trả trước Vietcombank quốc tế để sử dụng cả trong nước và ngoài nước, hạn mức sử dụng là số tiền mà khách hàng được nạp vào tài khoản thẻ.
Nếu như chủ thẻ chi tiêu vượt mức được sử dụng trong tài khoản thì bắt buộc chủ thẻ phải trực tiếp ra ngân hàng để tiến hành nạp thêm tiền vào tài khoản ngân hàng.
Thẻ này bao gồm các loại thẻ khác như:
Thẻ ghi nợ Vietcombank Visa Platinum Debit
Thẻ trả trước Vietcombank Connect24 Visa
Thẻ trả trước quốc tế Vietcombank Takashimaya Visa
Thẻ Visa Debit Techcombank: Lợi ích, điều kiện và cách mở thẻ
Thẻ Visa Prepaid là gì? Hướng dẫn đăng ký và sử dụng Visa Prepaid
Thẻ tín dụng quốc tế (Credit Card)
Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng Vietcombank cho phép chi tiêu trước và trả tiền sau. Tức là mỗi thẻ tín dụng sẽ được ngân hàng cung cấp một hạn mức với số tiền cụ thể.
Chủ thẻ này có thể sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu ngay cả khi trong thẻ bạn không còn tiền, nhưng không được phép chi tiêu quá hạn mức trong thẻ, khi đến hạn thanh toán thì cần phải trả lại số tiền đã sử dụng vào cuối kỳ. Nếu không thì chủ thẻ sẽ bị tính lãi suất và thêm phí phạt trả chậm.
Thủ tục mở thẻ tín dụng Vietcombank Visa đòi hỏi chủ thẻ cần phải làm các thủ tục tín chấp, thế chấp hoặc ký quỹ với ngân hàng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ.
Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank bao gồm các loại như sau:
Thẻ tín dụng Vietcombank Visa Platinum
Thẻ tín dụng Vietcombank Visa
Thẻ tín dụng đồng thương hiệu Vietcombank – Vietravel Visa
Thẻ tín dụng Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa
Khách hàng khi đăng ký làm thẻ tín dụng Vietcombank Visa ngoài nhận được các tính năng vốn có của việc sử dụng thẻ thì còn có cơ hội nhận rất nhiều các ưu đãi lớn về dịch vụ, mua sắm trực tuyến, bảo hiểm hoặc là tích điểm hoàn tiền.
Ưu điểm khi sử dụng thẻ Visa Debit Vietcombank
Là một trong 4 ngân hàng lớn nhất Việt Nam, không quá khó hiểu khi thẻ Visa debit Vietcombank lại nhận được sự tin tưởng và được nhiều khách hàng sử dụng. Bên cạnh chất lượng sản phẩm còn là những khuyến mãi đi kèm, thẻ visa Vietcombank có các ưu đãi đặc biệt như sau:
Chuyển tiền nhanh và thuận tiện trong hệ thống Vietcombank và liên ngân hàng
Chủ động kế hoạch tài chính, hạn mức chi tiêu cao, hưởng lãi không kỳ hạn lên tới 45 ngày
Trả góp lãi suất 0% với các đối tác liên kết với Vietcombank
Thanh toán tiện lợi qua internet, ví điện tử Mocha, ứng dụng điện thoại
Tận hưởng các ưu đãi ẩm thực, mua sắm, du lịch, theo chương trình Vietcombank
Rút tiền mặt tại hàng triệu cây ATM và có biểu tượng Visa trong nước và quốc tế.
Quản lý và kiểm soát chi tiêu dễ dàng: Dịch vụ VCB – SMS Banking thông báo biến động số dư tài khoản và giao dịch thẻ, dịch vụ VCB – IBanking, VCB – Mobile Banking (Vietcombank cho Android và Vietcombank cho IOS) tra cứu thông tin giao dịch thẻ, và sao kê chi tiết các giao dịch thẻ hàng tháng
Dịch vụ hỗ trợ 24/7 qua tổng đài 1900.54.54.13
Bảo mật công nghệ chip EMV theo chuẩn quốc tế, an toàn với bảo mật 3D Secure.
Điều kiện đăng ký thẻ Visa Vietcombank
Đủ 15 tuổi trở lên.
Không bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Nếu là nước nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên.
Hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận công tác của công ty nơi làm việc. Sao kê lương 3 tháng gần nhất chứng minh được thu nhập của khách hàng.
Hợp đồng cầm cố tài sản bảo đảm như tiền mặt, sổ tiết kiệm …
Các hồ sơ bổ sung theo yêu cầu
Thủ tục làm thẻ Visa Vietcombank
Đối với cá nhân là người Việt Nam
Bản gốc của giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế dành cho đối tượng khách hàng cá nhân kiêm hợp đồng.
Bản sao của giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn thời hạn (cần mang theo bản chính để đối chiếu).
Giấy tờ chứng minh được năng lực tài chính có thể là bản sao kê lương, hợp đồng lao động, hợp đồng bảo hiểm,…
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng Vietcombank trong từng thời kỳ.
Đối với cá nhân là người nước ngoài
Bản sao của các giấy tờ còn hiệu lực thể hiện khách hàng được phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên (phải mang theo bản chính để đối chiếu).
Bản sao của giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động đối với khách hàng đã được phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần (phải mang theo bản chính để đối chiếu).
Bản gốc của xác nhận của cơ quan công tác đối với trường hợp phát hành thẻ không có bảo đảm hoặc được bảo đảm một phần.
Hướng dẫn đăng ký mở thẻ VISA Vietcombank
Làm thẻ Visa tại chi nhánh/phòng giao dịch
Bước 1: Đến chi nhánh/phòng giao dịch Vietcombank gần nhất để đăng ký mở thẻ.
Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào biểu mẫu đăng ký được cấp bởi nhân viên hỗ trợ của ngân hàng Vietcombank.
Bước 3: Sau khi nộp hồ sơ đăng ký mở thẻ. Nhân viên ngân hàng sẽ thông báo thời gian nhận thẻ từ 7 – 10 ngày.
Bước 4: Sau khi nhận thẻ, các bạn đổi mã PIN và bắt đầu sử dụng.
Đăng ký làm thẻ VISA Vietcombank online
Để đăng ký mở thẻ Visa Vietcombank online khách hàng chỉ cần thực hiện theo một số bước cơ bản dưới đây:
Truy cập vào trang đăng ký mở thẻ Vietcombank Online.
Chọn Đăng ký mở thẻ.
Điền đầy đủ Thông tin cá nhân, chọn Khu vực bạn muốn giao dịch.
Tích vào ô đồng ý điều khoản và dịch vụ, nhập Mã xác nhận.
Nhấn Hoàn thành và gửi.
Hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Truy cập tại đây
Bước 2: Chọn Đăng ký mở thẻ.
Bước 3: Điền đầy đủ Thông tin các nhân bao gồm
Họ và tên
số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu
Khu vực bạn muốn giao dịch Tỉnh thành, Quận huyện.
Bước 4: Tick vào ô Tôi đồng ý rằng…, nhập Mã xác nhận. Sau đó nhấn Hoàn thành và gửi.
Vậy là bạn đã hoàn thành bước đăng ký thẻ VISA Vietcombank online. Thời gian nhận thẻ từ 7 – 10 ngày.
Hướng dẫn kích hoạt thẻ Visa Vietcombank
Kích hoạt thẻ VISA Vietcombank tại cây ATM
Bước 1: Đưa thẻ vào cây ATM
Bước 2: Chọn ngôn ngữ sử dụng.
Bước 3: Nhập mật khẩu được ngân hàng cấp ban đầu trong phong bì thẻ. Sau đó nhấn Enter.
Bước 4: Ấn đổi mã PIN. Nhập lại mã PIN cũ và sau đó nhận mã PIN mới gồm 6 chữ số do chính bạn đặt. Sau đó nhấn Enter.
Vậy là hoàn thích bước kích hoạt.
Kích hoạt thẻ VISA qua tổng đài Vietcombank
Để kích hoạt thẻ VISA bạn chỉ cần gọi điện đến số tổng đài Vietcombank theo số 1900 54 54 13 với cước phí gọi theo cước thuê bao nhà mạng hiện hành. Các bạn thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhấn Phím 0 để được gặp nhân viên tư vấn dịch vụ hỗ trợ khác.
Bước 2: Khi được nối máy trực tiếp với nhân viên tổng đài, bạn cung cấp Họ và tên, số điện thoại và CMND/Căn cước công dân để nhân viên xác minh thông tin đăng ký thẻ VISA trước đó.
Bước 3: Sau khi hoàn thành việc xác minh, nhân viên tổng đài sẽ tiến hành kích hoạt thẻ cho bạn.
Biểu phí sử dụng thẻ Visa ngân hàng Vietcombank
Khi làm thẻ Visa Vietcombank khách hàng phải chịu những mức phí sau đây (biểu phí có thể thay đổi):
STT Dịch vụ Mức phí I THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA 1 Phí phát hành thẻ lần đầu 1.1 Thẻ Vietcombank Connect 24 (thẻ chính, thẻ phụ) 45.454 VNĐ/thẻ 1.2 Thẻ Vietcombank – AEON Miễn phí 1.3 Thẻ Vietcombank – Coopmart Miễn phí 1.4 Thẻ liên kết sinh viên Miễn phí 2 Phí dịch vụ phát hành nhanh (Không áp dụng cho các sản phẩm thẻ đồng thương hiệu; Chưa bao gồm phí phát hành lại thẻ; Chỉ áp dụng tại địa bàn HN, HCM) 45.454 VNĐ/thẻ 3 Phí phát hành lại/thay thế thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ) 3.1 Thẻ Vietcombank Connect 24 (thẻ chính, thẻ phụ) 45.454 VNĐ/lần/thẻ 3.2 Thẻ Vietcombank – AEON 45.454 VNĐ/lần/thẻ 3.3 Thẻ Vietcombank – Coopmart 45.454 VNĐ/lần/thẻ 3.4 Thẻ liên kết sinh viên Miễn phí 4 Phí cấp lại PIN 9.090 VNĐ/lần/thẻ 5 Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ 5.1 Giao dịch giá trị từ 2.000.000 VNĐ trở xuống 5.000 VNĐ/giao dịch 5.2 Giao dịch giá trị lớn hơn 2.000.000 VNĐ và dưới 10.000.000 VNĐ 7.000 VNĐ/giao dịch 5.3 Giao dịch giá trị từ 10.000.000 VNĐ trở lên 0,02% giá trị giao dịch(tối thiểu 10.000 VNĐ) 6 Phí giao dịch tại ATM trong hệ thống VCB 6.1 Rút tiền mặt 1.000 VNĐ/giao dịch 6.2 Chuyển khoản 3.000 VNĐ/giao dịch 7 Phí giao dịch tại ATM ngoài hệ thống VCB 7.1 Rút tiền mặt 7.1.1 Mức phí áp dụng từ ngày 15/11/2023 – 31/12/2023 2.500 VNĐ/giao dịch 7.1.2 Mức phí áp dụng ngoài giai đoạn 15/11/2023 – 31/12/2023 3.000 VNĐ/giao dịch 7.2 Vấn tin tài khoản 500 VNĐ/giao dịch 7.3 In sao kê/In chứng từ vấn tin tài khoản 500 VNĐ/giao dịch 7.4 Chuyển khoản 5.000 VNĐ/giao dịch 8 Phí đòi bồi hoàn 45.454 VNĐ/giao dịch 9 Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch 9.1 Tại ĐVCNT của VCB 9.090 VNĐ/hóa đơn 9.2 Tại ĐVCNT không thuộc VCB 45.454 VNĐ/hóa đơn II THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ 1 Phí phát hành thẻ 1.1 Thẻ Vietcombank VISA Platinum 1.1.1 Thẻ chính Miễn phí 1.1.2 Thẻ phụ Miễn phí 1.2 Thẻ Vietcombank Connect24 VISA 1.2.1 Thẻ chính 45.454 VNĐ/thẻ 1.2.2 Thẻ phụ 45.454 VNĐ/thẻ 1.3 Thẻ Vietcombank Mastercard 1.3.1 Thẻ chính 45.454 VNĐ/thẻ 1.3.2 Thẻ phụ 45.454 VNĐ/thẻ 1.4 Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express 1.4.1 Thẻ chính Miễn phí 1.4.2 Thẻ phụ Miễn phí 1.5 Thẻ Vietcombank UnionPay 1.5.1 Thẻ chính 45.454 VNĐ/thẻ 1.5.2 Thẻ phụ 45.454 VNĐ/thẻ 1.6 Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA(không có thẻ phụ) Miễn phí 1.7 Thẻ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA(không có thẻ phụ) Miễn phí 2 Phí duy trì tài khoản thẻ 2.1 Thẻ Vietcombank VISA Platinum
27.272 VNĐ/thẻ chính/tháng
Miễn phí thẻ phụ
2.2 Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA
4.545 VNĐ/thẻ/tháng
Miễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu
2.3 Các thẻ GNQT khác (Connect 24 VISA/ Mastercard/Cashback Plus American Express/ UnionPay) 4.545 VNĐ/thẻ/tháng 2.4 Thẻ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA
4.545 VNĐ/thẻ/tháng
Miễn phí trong 2 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu
3 Phí dịch vụ phát hành nhanh (Không áp dụng cho cácsản phẩm thẻ đồng thương hiệu; Chưa bao gồm phí phát hành/phát hành lại thẻ; Chỉ áp dụng tại địa bàn HN, HCM) 45.454 VNĐ/thẻ 4 Phí phát hành lại/thay thế thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ) 4.1 Thẻ Vietcombank VISA Platinum/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA Miễn phí 4.2 Các thẻ GNQT khác (Connect 24 VISA/ Mastercard/Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA) 45.454 VNĐ/thẻ 5 Phí cấp lại PIN 5.1 Thẻ Vietcombank VISA Platinum/Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA Miễn phí 5.2 Các thẻ GNQT khác (Connect 24 VISA/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ SaigonCentre – Takashimaya – Vietcombank VISA) 9.090 VNĐ/lần/thẻ 6 Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 6.1 Thẻ Vietcombank VISA Platinum Miễn phí 6.2 Thẻ Vietcombank Cashback Plus American Express 45.454 VNĐ/thẻ/lần 6.3 Thẻ Vietcombank Connect 24 VISA/ Mastercard/UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA 181.818 VNĐ/thẻ/lần 7 Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ 7.1 Giao dịch giá trị từ 2.000.000 VNĐ trở xuống 5.000 VNĐ/giao dịch 7.2 Giao dịch giá trị lớn hơn 2.000.000 VNĐ và dưới 10.000.000 VNĐ 7.000 VNĐ/giao dịch 7.3 Giao dịch giá trị từ 10.000.000 VNĐ trở lên 0,02% giá trị giao dịch(tối thiểu 10.000 VNĐ) 8 Phí giao dịch tại ATM trong hệ thống VCB 8.1 Thẻ Vietcombank VISA Platinum 8.1.1 Rút tiền mặt Miễn phí 8.1.2 Chuyển khoản 3.000 VNĐ/giao dịch 8.2 Các thẻ GNQT khác (Connect 24 VISA/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA) 8.2.1 Rút tiền mặt 1.000 VNĐ/giao dịch 8.2.2 Chuyển khoản 3.000 VNĐ/giao dịch 9 Phí giao dịch tại ATM ngoài hệ thống VCB 9.1 RTM trong lãnh thổ Việt Nam 9.090 VNĐ/giao dịch 9.2 RTM ngoài lãnh thổ Việt Nam 3,64% số tiền giao dịch 9.3 Vấn tin tài khoản 9.090 VNĐ/giao dịch (chỉ áp dụng cho thẻ UnionPay) 10 Phí chuyển đổi ngoại tệ 2,27% giá trị giao dịch 11 Phí đòi bồi hoàn 11.1 Thẻ Vietcombank VISA Platinum Miễn phí 11.2 Các thẻ GNQT khác (Connect 24 VISA/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ SaigonCentre – Takashimaya – Vietcombank VISA/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA) 72.727 VNĐ/giao dịch 12 Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch 12.1 Thẻ Vietcombank VISA Platinum 12.1.1 Tại ĐVCNT của VCB Miễn phí 12.1.2 Tại ĐVCNT không thuộc VCB Miễn phí 12.2 Các thẻ GNQT khác (Connect 24 VISA/ Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay/ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VISA/ Vietcombank Đại học quốc gia HCM VISA) 12.2.1 Tại ĐVCNT của VCB 18.181 VNĐ/hóa đơn 12.2.2 Tại ĐVCNT không thuộc VCB 72.727 VNĐ/hóa đơn 13 Phí rút tiền mặt tại quầy ngoài hệ thống VCB 3,64% số tiền giao dịch III THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ 1 Phí thường niên (*) 1.1 Thẻ Vietcombank VISA Signature 3.000.000 VNĐ/thẻ/năm (Miễn phí cho khách hàng Priority của VCB)1 1.2 Thẻ Vietcombank VISA Platinum (VISA Platinum)/ Vietcombank Cashplus Platinum American Express (Amex Cashplus)/ Vietcombank Mastercard World(Mastercard World) 1.2.1 Thẻ chính 800.000 VNĐ/thẻ/năm 1.2.2 Thẻ phụ 500.000 VNĐ/thẻ/năm 1.3 Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express (Amex Platinum) 1.3.1 Thẻ chính (không mua thẻ GFC) 800.000 VNĐ/thẻ/năm 1.3.2 Thẻ phụ (không mua thẻ GFC) 500.000 VNĐ/thẻ/năm 1.3.3 Thẻ chính (mua thẻ GFC) 1.300.000 VNĐ/thẻ/năm 1.3.4 Thẻ phụ (mua thẻ GFC) 1.000.000 VNĐ/thẻ/năm 1.4 Thẻ Vietcombank VISA, Mastercard, JCB, UnionPay 1.4.1 Hạng vàng a Thẻ chính 200.000 VNĐ/thẻ/năm b Thẻ phụ 100.000 VNĐ/thẻ/năm 1.4.2 Hạng chuẩn a Thẻ chính 100.000 VNĐ/thẻ/năm
Kết luận
Thông tin được biên tập bởi: chúng tôi
Du Lịch Nepal Hết Bao Nhiều Tiền, Chi Tiết Các Khoản Chi Phí
Nepal là quốc gia nằm sâu trong đất liền, địa thế núi non hùng vĩ trong đó có ngọn Everest, ngọn núi cao nhất thế giới và cũng là nơi xưa nay thu hút rất nhiều du khách hành hương. Đến với Nepal bạn sẽ được trải nghiệm một chuyến thám hiểm thú vị với cảnh quan thiên nhiên tráng lệ, các đền đài cổ xưa, những ngọn núi cao sừng sững và những kho tàng văn hóa đáng chú ý. Vậy thì du lịch Nepal hết bao nhiêu tiền, có những khoản chi phí cần thiết nào. Bài viết sau đây xin liệt kê chi tiết để chúng ta cùng nhau tham khảo.
Tìm hiểu về tiền tệ NepalĐồng Rupee (mã ký hiệu: NPR) là đơn vị tiền tệ chính thức của quốc gia Nepal. Một đồng rupee Nepal được chia nhỏ thành 100 paisa. Ngân hàng Rastra Nepal chính là cơ quan kiểm soát phát hành tiền rupee Nepal. Tiền xu có các mệnh giá như 1, 5, 10, 25, 50 paisa, Rs. 1, Rs. 2, Rs. 5, Rs. 10. Còn tiền giấy sẽ gồm có Rs. 5, Rs. 10, Rs. 20, Rs. 25 Rs. 50, Rs. 100, Rs. 500, Rs. 1000. Khách du lịch khi đổi tiền Nepal thường là đổi loại tiền giấy nhiều hơn, còn tiền xu là khi bạn mua sắm, ăn uống thì được thối lại lúc thanh toán.
Bạn nhớ đem tiền đô Mỹ để đổi sang đồng Rupee của Nepal nha vì tiền Việt mình qua bên đó không được chấp nhận. Các máy ATM khá phổ biến ở Kathmandu, Pokhara và Terai. Du khách nên đổi tiền ngay quầy xin Visa tại sân bay vì tỷ giá ở quầy này là tốt nhất. Còn tất cả các quầy đổi tiền ở Pokhara đều cùng 1 tỷ giá. Ở Kathmandu thì tỷ giá của các quầy chỉ chênh lệch nhau một ít, không nhiều. Khách du lịch tốt nhất là không nên đổi đổi tiền ở chợ đen.
Đi du lịch Nepal theo tour có giá bao nhiêu?Muốn biết là du lịch Nepal hết bao nhiêu tiền nếu bạn đăng ký tour trọn gói của các công ty du lịch thì cần xem là tour đó đi mấy ngày, đi những địa điểm tham quan nào và ở khách sạn mấy sao. Thông thường tour sẽ gồm hết tất cả các chi phí cần thiết như visa, vé máy bay, khách sạn, ăn uống, tham quan, đi lại cho bạn rồi. Du khách chỉ có thanh toán các chi phí phát sinh như mua sắm quà lưu niệm, mua các món ăn vặt của người địa phương hay các chi phí cá nhân của riêng bạn.
Tour TP HCM – Kathmandu – Pokhara 5 ngày 4 đêm: 25.000.000 VND/khách
Tour TP HCM – Thủ đô Kathmandu – Cao nguyên Nagarkot – Pokhara – Chitwan “Vườn quốc gia Chitwan National Park 8 ngày 7 đêm: 57.000.000 VND/khách
Chi phí du lịch Nepal hết bao nhiêu tiền khi đi tự túcĐể tính toán được là một chuyến du lịch Nepal hết bao nhiêu tiền nếu đi tự túc thì bạn cần liệt kê ra các khoản cụ thể như đi lại, ăn uống, tham quan, lưu trú,… Điều này sẽ mất công nhiều hơn so với đi tour vì bạn phải tự tính toán, còn như tour thì đã tính trọn gói chuyến đi rồi.
Vé máy bay khứ hồi Việt Nam – NepalVẫn chưa có những chuyến bay thẳng từ Việt Nam đi Nepal. Vì thế du khách Việt phải chọn bay một số chuyến quá cảnh tại Singapore, Thái Lan, Malaysia, Ấn Độ,…. Có những hãng hàng không có khai thác chuyến bay này là Singapore Airlines, Malaysia Airlines, Air Asia,…
TP HCM – Kathmandu: quá cảnh 1 lượt tại Singapore, bay mất 11 tiếng, giá vé khoảng 9.700.000 VND/vé 1 chiều
TP HCM – Kathmandu: quá cảnh 1 lượt tại Kuala Lumpur, bay mất 11 tiếng 20 phút, giá vé khoảng 5.000.000 VND/vé 1 chiều
TP HCM – Kathmandu: quá cảnh 1 lượt tại Bangkok, bay mất 17 tiếng, giá vé khoảng 8.500.000 VND/vé 1 chiều
Hà Nội – Kathmandu: quá cảnh 1 lượt tại Kuala Lumpur, bay mất 17 tiếng, giá vé khoảng 5.400.000 VND/vé 1 chiều
Hà Nội – Kathmandu: quá cảnh 1 lượt tại Bangkok, bay mất 17 tiếng 15 phút, giá vé khoảng 8.000.000 VND/vé 1 chiều
Thông thường nhiều du khách sẽ chọn bay có quá cảnh tại Kuala Lumpur (Malaysia) vì giá vé rẻ hơn, khứ hồi sẽ tầm 10.000.000 VND/vé khứ hồi
Chi phí xin visa NepalĐể du lịch Nepal thì du khách Việt Nam cũng cần phải xin visa. Tuy nhiên, đất nước Nepal không có đại sứ quán tại Việt Nam, vậy nên bạn sẽ xin visa du lịch Nepal ở sân bay với các thủ tục đơn giản gồm:
Ảnh chụp 4×6
Đơn xin visa (được phát trên máy bay hoặc tại sân bay), điền thông tin đầy đủ và chính xác.
Tờ khai xuất nhập cảnh cũng điền đầy đủ các thông tin yêu cầu
Mức phí visa Nepal như sau, lưu ý mà bạn phải đóng bằng tiền USD nha
Visa du lịch 15 ngày: 24 USD (~ 570.000 VND)
Visa du lịch 30 ngày: 40 USD (~ 945.000 VND)
Visa du lịch 90 ngày: 100 USD (~ 2.360.000 VND)
Chi phí khách sạnỞ các thành phố lớn như Kathmandu, Pokhara hay Sarangkot có rất nhiều khách sạn và nhà nghỉ. Tùy theo sở thích, điều kiện mà bạn có thể lựa chọn nơi lưu trú phù hợp. Các bạn cũng nên tìm hiểu và đặt phòng trước khi đi để tránh tình trạng hết phòng và giá sẽ cao khi đến đây. Trung bình thì khách sạn 3 sao có giá 1.000.000 VND/phòng/đêm, còn những nhà nghỉ bình dân thì cỡ 500.000 VND/phòng/đêm
Chi phí ăn uốngVề chi phí ăn uống thì các món ăn đặc sản ở Nepal cũng có chi phí không quá mắc. Mức giá cũng như ở Việt Nam thôi. Bạn có thể chọn các nhà hàng chủ yếu phục vụ khách địa phương thì giá bán sẽ thấp hơn là các nhà hàng trong khu resort hay các nhà hàng lớn phục vụ khách du lịch. Một bữa ăn tại Nepal sẽ tầm 500 NPR (~ 90.000 VND)
Chi phí di chuyểnHệ thống giao thông ở Nepal khá là tệ, đông đúc và kẹt xe nhiều. Các phương tiện công cộng cũng không đa dạng, chỉ có xe bus là chủ yếu và có giá vé rẻ tuy nhiên luôn đông người. Xe taxi thì cần trả giá vì không có đồng hồ tính km như ở Việt Nam. Còn như bạn đi nhóm đông người thì phương án thuê xe ô tô sẽ hợp lý hơn, vừa thoải mái mà lại tiết kiệm nếu đi nhiều người. Một ngày thì chi phí đi lại sẽ khoảng 600 NPR (~ 107.000 VND)
Chi phí tham quanĐa số các điểm tham quan ở Nepal đều là các ngôi đền chùa linh thiêng và các công trình kiến trúc truyền thống. Rất ít những khu vui chơi hay công viên giải trí nên chi phí tham quan ở Nepal cũng không quá mắc. Trung bình vé cổng là 700 NPR (~ 125.000 VND), sẽ có những điểm tham quan còn miễn phí, du khách không cần tốn vé cổng.
Bên cạnh đó, với những ai muốn đi trekking núi Everest thì chi phí sẽ khác. Lúc đó bạn cần chi phí cỡ 3000 NPR – 5000 NPR (~ 536.000 VND – 895.000 VND) cho một ngày leo núi, còn nếu có hướng dẫn viên và porter thì sẽ còn cao hơn.
Ngoài ra ở Nepal cũng có dịch vụ bay một vòng ngắm đỉnh Everest dành cho những du khách muốn trải nghiệm tận mắt khung cảnh hùng vĩ tại nóc nhà thế giới nhưng lại không đủ sức khoẻ hay không có thời gian để tự leo núi. Chuyến bay này thường đi tầm 1 tiếng, giá vé là 20.000 NPR (~3.600.000 VND)
Chi phí mua sắmĐây là một khoản chi phí có thể có hoặc không tùy theo sở thích mỗi người. Để có món đồ vật kỷ niệm chuyến đi hay là quà tặng cho bạn bè, người thân thì bạn có thể chọn một số sản phẩm điêu khắc, thủ công mỹ nghệ, ấn phẩm lưu niệm,… được bán tại những khu chợ địa phương hay các cửa hàng trên đường phố. Mức giá các món đồ này cũng không quá đắt, tầm 50.000 VND – 100.000 VND/tuỳ cái
Tổng kếtVới những mức chi phí đã nêu trên thì một chuyến Nepal tự túc, đi tầm 6 ngày sẽ dao động khoảng 17.000.000 VND, 20.000.000 VND hoặc cao hơn dựa vào lịch trình vui chơi, ăn uống và tham quan mỗi người mỗi khác.
Kinh nghiệm du lịch Nepal tiết kiệm chi phí
Vé máy bay là phần tốn nhiều kinh phí nhất trong chuyến đi Nepal. Vì thế để tiết kiệm thì bạn nên canh thời gian săn vé rẻ hoặc là chọn các chuyến bay của những hãng hàng không bình dân giá rẻ thôi, đừng đi các hãng hàng không cao cấp. Tuy là thời gian bay lâu hơn nhưng giá vé cũng rẻ hơn nhiều.
Nếu mục đích của bạn là đi chơi, tham quan nhiều thì cũng đừng đặt các khách sạn cao cấp quá. Những nhà nghỉ bình dân ở Nepal cũng rất sạch sẽ và giá cả lại phải chăng.
Nhớ đặt khách sạn trước trên những trang website đặt phòng để có ưu đãi giá tốt hơn là bạn qua đến Nepal mới bắt đầu kiếm khách sạn.
Nên đi xe bus vì giá vé rẻ nhất, hạn chế đi xe taxi vì giá sẽ cao.
Chỉ mua các món quà lưu niệm thông thường, đơn giản. Đừng mua những sản phẩm quá quý giá hay là đồ cổ bởi vì bạn không kiểm chứng được đó có phải hàng thật hay mua nhầm hàng giả.
Có thể ghé những quán ăn, nhà hàng mà có người dân địa phương đến nhiều vì giá cả sẽ bình dân hơn trong các nhà hàng lớn.
Mong rằng những thông tin trên đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc du lịch Nepal hết bao nhiêu tiền. Tất nhiên là tuỳ theo lịch trình đi tham quan, hoạt động vui chơi, địa điểm du lịch,… của bạn lựa chọn mà nó sẽ có những mức giá khác nhau. Các chi phí liệt kê trong bài cũng chỉ là mức giá tạm tính, nó còn thay đổi dựa vào thời điểm bạn đi và các địa điểm mà bạn ghé tham quan nữa. Với Nepal thì đi tự túc cũng không rẻ hơn đi tour là bao nhiêu mà chỉ là thoải mái hơn, không bị gò bó lịch trình và bạn được thoải mái đi theo ý thích của bản thân mà thôi.
Đăng bởi: Bụt Bếu
Từ khoá: Du Lịch Nepal Hết Bao Nhiều Tiền, Chi Tiết Các Khoản Chi Phí
Cập nhật thông tin chi tiết về Chi Phí Cắt Bao Quy Đầu Và Địa Điểm Uy Tín Bạn Nên Biết trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!