Xu Hướng 10/2023 # Cốm Egaruta: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều | Efjg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Cốm Egaruta: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cốm Egaruta: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần trong công thức của sản phẩm

An Tức Hương: 105 mg

Taurine: 100 mg.

Cao Câu Đằng: 75 mg.

MgCl2: 30 mg.

GABA: 25 mg.

Cốm Egaruta được dùng phối hợp điều trị đồng thời giúp phục hồi khả năng vận động của cơ thể sau cơn động kinh.

Ngoài ra, chế phẩm Egaruta được dùng để phòng ngừa và hỗ trợ giảm tần suất, mức độ các cơn co cứng, co giật.

Không những vậy, cốm Egaruta được dùng để giảm các triệu chứng rối loạn tâm thần, rối loạn cảm giác kèm theo các cơn động kinh.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào kể cả hoạt chất hoặc tá dược có trong công thức của sản phẩm cốm Egaruta.

1. Cách dùng

Cốm được bào chế và dùng ở dạng đường uống.

Lưu ý, nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1h.

Về thời gian sử dụng: người dùng nên dùng 1 đợt liên tục từ 3 – 6 tháng để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.

2. Liều dùng

Tùy vào từng độ tuổi cụ thể thì liều dùng sẽ khác nhau:

Độ tuổi <3 tuổi

Liều dùng: mỗi lần dùng 1/2 gói.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Từ 3 – 10 tuổi

Liều dùng: mỗi lần dùng 1 gói.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Liều dùng: mỗi lần dùng 2 gói.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ xảy ra trong quá trình dùng sản phẩm cốm Egaruta.

Tuy nhiên, người bệnh cần phải theo dõi (được theo dõi) các triệu chứng trong quá trình dùng thuốc. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất  thường cần phải thông tin cho bác sĩ biết để có thể kịp thời xử trí.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có ghi nhận báo cáo về tương tác khi dùng chung với sản phẩm này.

Tuy nhiên, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ có thể tư vấn sử dụng thuốc một cách hợp lí và hiệu quả nhất.

Người dùng nên tuân thủ thời gian sử dụng để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.

Hiện tại, sản phẩm không có báo cáo về tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt,.. Do đó, có thể sử dụng sản phẩm lên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc đối tượng vận hành máy móc.

Ngoài ra, với các đối tượng phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú cần phải cân nhắc một cách cẩn thận và nhận tư vấn từ bác sĩ trước khi quyết định sử dụng.

Người mắc bệnh động kinh, bị co giật do các nguyên nhân:

Sốt cao.

Do tổn thương não sau chấn thương.

Tình trạng u não, viêm não.

Người bệnh bị tai biến mạch máu não.

Trẻ mắc chứng tăng động giảm chú ý, không kiểm soát được hành vi, rối loạn cảm xúc, rối loạn giấc ngủ.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng cốm Egaruta.

Nếu vô tình hoặc cố ý dùng vượt liều điều trị (hoặc dự phòng) và người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng bất thường. Hãy đưa đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để có thể được xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Thuốc Berberin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên khác là berberine sulfate hoặc berberine chlorhydrate, là thuốc có hoạt tính kháng sinh chống viêm. Berberin được chiết xuất từ rễ và thân của cây Vàng đắng.

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Berberine chloride: 100 mg.

Tá dược

Tinh bột sắn.

Povidone.

Talc.

Ethanol 96%.

Thuốc Berberin được chỉ định để điều trị chứng lỵ do trực khuẩn

Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị tình trạng viêm ruột, tiêu chảy.

Dị ứng với hoạt chất Berberin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.

1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang uống.

Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.

2. Liều dùng

Tùy vào đối tượng cụ thể mà dùng thuốc với từng liều lượng khác nhau:

Đối tượng là người lớn

Liều dùng: mỗi lần uống từ 2 – 3 viên.

Ngày uống 2 – 3 lần.

Trường hợp đối tượng là trẻ em

Liều dùng: mỗi lần uống từ 1 – 2 viên.

Ngày uống 2 – 3 lần.

Buồn nôn, nôn.

Xuất hiện tình trạng suy hô hấp.

Chứng dị cảm (những cảm giác bất thường như tê hay ngứa ran).

Tuy nhiên, cần phải  lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Tetracycline: làm giảm tác dụng của Tetracycline.

Cyclosporin A: làm tăng nồng độ của Cyclosporin A trong máu.

Các vitamin nhóm B: thuốc có khả năng làm giảm chuyển hóa các vitamin này.

Lưu ý khi dùng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường, huyết áp thấp, bệnh tim mạch hay bị giảm bạch cầu.

Người bệnh cần phải tuân thủ theo đúng liều lượng và lịch trình dùng thuốc để có thể đạt được hiệu quả tối ưu trong điều trị với thuốc Berberin.

1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Berberin hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..

Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.

2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Thuốc Berberin có khả năng gây tình trạng co bóp tử cung trên phụ nữ mang thai. Do đó, phải chống chỉ định sử dụng thuốc Berberin trên đối tượng này.

Với phụ nữ cho con bú: vì vẫn chưa đánh giá được việc sử dụng thuốc trên đối tượng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ cho con bú để đảm bảo được lợi ích trên mẹ và an toàn cho em bé.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều.

Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều thì cần theo dõi triệu chứng của người dùng. Nếu bất thường, hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được cứu chữa kịp thời.

Ưu tiên hơn cả là tập trung điều trị để cải thiện triệu chứng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Berberin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc tránh để ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Không dùng thuốc nếu đã hết hạn dùng. Thông tin được trình bày rõ ràng trên bao bì sản phẩm.

Ngoài ra, đối với thuốc không sử dụng nữa, cần phải xử trí cẩn thận (hỏi bác sĩ/ dược sĩ) trước khi thải ra ngoài để giúp bảo vệ môi trường.

Thuốc Ho Prospan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Cao khô lá Thường xuân.

Các thành phần có trong công thức thuốc:

Hoạt chất: Cao khô Lá thường xuân (Hederae helicis folii extractum siccum).

Với chai 70 ml thì hàm lượng hoạt chất chiếm 0.49 g.

Với chai có dung tích 100 ml thì hàm lượng là 0.7 g.

Cao được chiết bằng ethanol 30% theo tỉ lệ [(5-7.5): 1].

Thành phần tá dược: nước tinh khiết, gôm xanthan, kali sorbat acid citric khan, hương Anh đào, dung dịch sorbitol 70%.

Với vai trò tiêu nhầy, chống co thắt và giảm ho, thuốc Prospan được dùng với mục đích:

Giúp điều trị tình trạng viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho.

Ngoài ra, thuốc ho Prospan còn có tác dụng điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mạn tính.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc.

Đối với những trường hợp bất dung nạp fructose.

4.1. Cách dùng

Lắc kỹ bình thuốc cẩn thận trước khi dùng.

Sử dụng ly đong liều hoặc muỗng đong liều để lấy liều dùng tương đối chính xác.

Sau khi uống xong, tráng phần thuốc còn dính trên dụng cụ đong liều với một ít nước và dùng hết thuốc.

4.2. Liều dùng

Với đối tượng là người lớn thì dùng liều 5 – 7.5 ml/ lần, dùng một ngày 3 lần.

Đối tượng là trẻ em:

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (< 6 tuổi): uống với liều thấp hơn là 2.5 ml x 3 lần/ngày.

4.3. Thời gian dùng

Tuỳ thuộc vào mức độ trầm trọng của các triệu chứng thì thời gian điều trị sẽ khác nhau. Tuy nhiên, phải dùng ít nhất là 1 tuần, ngay cả khi chỉ bị nhiễm trùng đường hô hấp nhẹ.

Ngoài ra, để đảm bảo việc điều trị được thành công, nên dùng thuốc ho Prospan thêm 2 – 3 ngày mặc dù đã hết các triệu chứng của bệnh.

Trong một số trường hợp bệnh vẫn còn dai dẳng và xuất hiện tình trạng khó thở, sốt, đàm có mủ hoặc máu, phải đi khám bác sĩ ngay lập tức.

Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn vì thuốc có thành phần sorbitol nên có tác dụng nhuận tràng.

Mặc dù rất hiếm gặp nhưng có thể sẽ xuất hiện phản ứng dị ứng với các triệu chứng khó thở, sưng, đỏ da, nổi mẫn hoặc xuất hiện tình trạng ngứa sau khi dùng thuốc có chứa cao khô lá Thường xuân.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa phát hiện được việc dùng thuốc ho Prospan cùng với các thuốc khác có gây những tác dụng không mong muốn hay không.

Do đó, việc sử dụng Prospan cùng lúc với các thuốc khác (kháng sinh) được đánh giá là an toàn.

Cũng như các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, Prospan có thành phần hoạt chất chiết xuất từ thực vật, do đó màu của thuốc đôi khi có thể bị thay đổi. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.

Prospan là thuốc điều trị ho, không phải là thực phẩm chức năng.

8.1. Đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu đánh giá mức an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai.

Do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú nếu có chỉ định kê đơn của bác sĩ. Nghĩa là sau khi cân nhắc lợi ích vượt trội ở mẹ hơn là nguy cơ gây hại cho trẻ khi dùng thuốc thì mới quyết định dùng.

8.2. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ hay đau đầu cũng như chóng mặt. Do đó, vẫn có thể dùng thuốc ở những đối tượng này.

Tuy nhiên, nếu tình trạng ho nặng và dai dẳng cũng sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung khi lái xe. Do đó, nên để tình trạng ho thuyên giảm thì hãy thực hiện công việc.

Hiện tại, vẫn chưa rõ liều gây độc của Prospan.

Tuy nhiên, nếu xuất hiện tình trạng bất thường nào hãy đến gặp bác sĩ. 

Lưu ý: nhớ mang theo loại thuốc vừa dùng để bác sĩ dễ xác định được nguyên nhân. Từ đó, bác sĩ có thể đưa ra cách điều trị nhanh chóng và kịp thời.

Uống ngay sau khi nhớ ra đã quên một liều.

Nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và dùng theo lịch trình bình thường.

Không nên dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì có thể làm tăng nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ.

Bảo quản thuốc trong hộp kín. Tốt nhất là với nhiệt độ < 30°C.

Thuốc có hạn dùng 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Tuy nhiên, sau khi mở nắp, chỉ có thể sử dụng thuốc trong vòng 90 ngày.

Lưu ý, không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Thuốc Betex: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 (Thiamin): 100mg, Vitamin B6 (Pyridoxin): 200mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 200mcg.

Thuốc có thành phần tương tự: Scanneuron, Fostervita, Trineulion, Gelabee,…

Thuốc Betex có dạng viên nén bao phim chứa các vitamin nhóm B bao gồm vitamin B1, B6 và B12. Các vitamin này thường được gọi là vitamin hướng thần kinh thiết yếu. Chúng là các coenzym trong chuyển hóa trung gian của hệ thần kinh trung ương và ngoại vi.

Vitamin B1 (thiamin) cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và chức năng của tế bào, giúp cơ thể tạo ra năng lượng. Thực phẩm giàu thiamin bao gồm men bia, các loại đậu, thịt lợn, gạo lứt, ngũ cốc,… Tuy nhiên, đun nóng thức ăn có thể làm giảm hàm lượng thiamin. Thiếu vitamin B1 có thể dẫn đến các tình trạng tổn thương thần kinh như hội chứng Wernicke-Korsakoff hoặc bệnh beri-beri. Lượng thiamin khuyến nghị hàng ngày cho nam trưởng thành là 1,2 mg và 1,1 mg cho nữ trưởng thành.

Vitamin B6 (pyridoxin) trong tự nhiên có trong các loại thực phẩm như thịt, gia cầm, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, chuối, bơ. Vitamin B6 rất quan trọng đối với nhiều quá trình trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin B6 có thể gây co giật ở trẻ sơ sinh và gây thiếu máu. Lượng bổ sung vitamin B6 được khuyến nghị cho người trên 18 tuổi là 1,3 mg/ngày ở nam và 1,2 mg/ngày ở nữ; cho người từ 19 – 50 tuổi là 1,3 mg/ngày, cho nam từ 51 – 70 tuổi là 1,7 mg/ngày.

Vitamin B12 (cyanocobalamin) rất quan trọng cho sự phát triển, sinh sản tế bào, hình thành máu, tổng hợp protein và mô. Thiếu vitamin B12 dẫn đến thiếu máu hồng câu to, tổn thương hệ tiêu hóa và hệ thần kinh. Ở người lớn, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày khoảng 1 – 2 mcg và lượng này hầu hết có trong chế độ ăn uống bình thường.

Thuốc Betex được dùng trong các trường hợp:

Điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như: viêm dây thần kinh do rượu, do đái tháo đường, do thuốc; viêm dây thần kinh ngoại biên: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau thần kinh sinh ba, tê đầu chi…

Làm thuốc bổ trong thời kỳ dưỡng bệnh, khi mệt hoặc cho người lớn tuổi, hỗ trợ điều trị trong đau khớp.

Thuốc Betex nên được uống sau bữa ăn. Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không có chỉ dẫn gì đặc biệt, liều dùng thuốc thông thường là 1 viên mỗi lần, uống 3 lần một ngày.

Không được dùng thuốc Betex trong các trường hợp:

Dùng cùng lúc với thuốc levodopa.

Mắc bệnh Leber (một dạng mất thị lực di truyền). Cyanocobalamin có thể gây tổn thương thần kinh thị giác (và có thể mù lòa) ở người mắc bệnh Leber.

Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Để đảm bảo thuốc Betex an toàn cho bạn, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Betex có thể bao gồm:

Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mề đay, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng;

Yếu và mệt, ra mồ hôi,

Buồn nôn, tiêu chảy;

Đau đầu, buồn ngủ, bồn chồn;

Tê nhẹ hoặc ngứa ran, sưng tấy.

Có tương tác với levodopa, cụ thể pyridoxin trong thuốc Betex làm giảm tác dụng của levodopa

Hiện tại không có bằng chứng cho thấy thiamin tương tác với các loại thuốc khác. Tuy nhiên, thường xuyên nhai cau (trầu) hoặc ăn cá sống hay động vật có vỏ có thể làm thiếu hụt thiamin.

Tránh uống nhiều rượu khi dùng vitamin B12. Vitamin B12 cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y tế.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Xử trí: bạn nên ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Trong trường hợp có bất cứ phản ứng gì nghiêm trọng nghi do dùng quá liều, cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Phụ nữ có thai: thuốc Betex rất ít có khả năng gây tổn thương trên bào thai. Tuy nhiên cũng như các thuốc khác, chỉ nên sử dụng trong thời kỳ này khi thật cần thiết.

Phụ nữ đang cho con bú: thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

Trước khi sử dụng bất cứ thuốc nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.

Bảo quản thuốc Rotex ở nhiệt độ dưới 30oC; tại nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

Để thuốc ở nơi an toàn, xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.

Không dùng thuốc sau hạn sử dụng (EXP) in trên hộp.

Dược sĩ Trần Vân Thy

Thuốc Mucosta (Rebamipid): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: rebamipid

Tên thành phần tương tự: Ayite, Agiremid, Hudica,…

Mucosta có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh viêm loét dạ dày và khắc phục các vết tổn thương trên niêm mạc dạ dày.

Biệt dược Mucosta có chứa hoạt chất rebamipid với các công dụng sau:

Làm lành vết thương: Ức chế chính tại các vết thương, khiến chúng không lan rộng ra và tăng cường tái tạo các tế bào mới. Do đó, thúc đẩy quá trình làm lành vết thương trên thành dạ dày.

Giảm độ nghiêm trọng vết thương: Kích thích cơ thể sản xuất prostaglandin E2 nội sinh (PGE2) tại niêm mạc dạ dày để trung hòa các acid mạnh hoặc base mạnh tác động tới niêm mạc. Điều này giúp giảm mức độ nghiêm trọng của các vết thương nếu tiếp xúc với các hóa chất này.

Bảo vệ dạ dày: Tạo ra lượng chất nhầy vừa đủ giúp bảo vệ dạ dày; tăng lưu thông tuần hoàn máu trong cơ thể để lượng máu được bù đắp tại vùng tổn thương của dạ dày.

Viêm loét dạ dày.

Niêm mạc dạ dày bị tổn thương như xuất hiện tình trạng chảy máu hoặc các triệu chứng sưng đỏ, đau.

Trong giai đoạn viêm dạ dày cấp hoặc các đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.

Bạn nên tránh sử dụng nếu đã từng dị ứng với rebamipid hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng

Uống thuốc với một ít nước lọc. Không dùng kèm với nước ép hoa quả hoặc sữa.

Nên uống thuốc nguyên viên, không bẻ hoặc nhai hoặc nghiền thuốc trước khi uống vì làm giảm hiệu quả của thuốc. 

Có thể dùng thuốc lúc no hoặc lúc đói.

Liều dùng thuốc Mucosta 100 mg

Mucosta chỉ nên được sử dụng trên đối tượng là người lớn với liều lượng: 

Viêm loét dạ dày: 100 mg x 3 lần/ ngày.

Tổn thương niêm mạc dạ dày: 100 mg x 3 lần/ ngày.

Bạn nên uống thuốc theo các thời điểm sáng, tối và trước khi đi ngủ để dễ tuân theo lịch dùng thuốc.

Lưu ý, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì thế người bệnh không được tự ý dùng thuốc. Thuốc còn thận trọng khi dùng ở các đối tượng là trẻ em, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc các trường hợp có chức năng gan thận bị suy giảm. Do đó, hãy dùng theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Rối loạn kinh nguyệt

Hồng ban đa dạng, ngứa.

Sốc phản vệ, co giật, sốt cao.

Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, ảo giác.

Suy giảm chức năng gan, tăng men gan, viêm gan.

Hạ huyết áp đột ngột, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực.

Rối loạn chức năng tạo máu, xuất huyết mũi, nướu, xuất huyết dưới da.

Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đi ngoài, ăn không ngon, miệng có vị kim loại, đau bụng…

Sưng xung quanh mắt và miệng, vú sưng và đau, cảm ứng tiết sữa do chứng vú to ở đàn ông.

Tác dụng phụ của thuốc kể trên bao gồm gây hoa mắt chóng mặt nên không sử dụng trên người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng. Đồng thời nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, trẻ em.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận nên hiệu chỉnh liều cho phù hợp.

1. Phụ nữ có thai

Chưa xác định được độ an toàn của thuốc Mucosta đối với phụ nữ có thai. Cần tham vấn ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng. 

2. Phụ nữ đang cho con bú

Hoạt chất rebamipid có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết theo sữa mẹ có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi. Vì vậy không được phép sử dụng thuốc Mucosta khi đang cho con bú.

Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng quá liều Mucosta xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, đau đầu, co giật,… nên gọi 115 hoặc đưa thẳng tới phòng cấp cứu của cơ sở y tế gần nhất để tiến hành rửa dạ dày, loại bỏ lượng thuốc dư thừa ra khỏi cơ thể.

Lưu ý nhớ mang theo loại thuốc bạn đã uống để giúp bác sĩ nhận biết vấn đề nhanh đồng thời cũng giúp cho việc xử trí được dễ dàng hơn.

Trong trường hợp  quên liều, nên sử dụng bổ sung ngay sau khi nhớ ra.

Nếu thời điểm phát hiện liều đã quên gần với liều kế tiếp. Hãy bỏ qua liều đã quên và dùng như lịch trình bình thường.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì sử dụng 2 liều gần nhau quá sẽ gây ra kích ứng cho cơ thể.

Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Không nên để thuốc trong ngăn đá hoặc trong phòng tắm. 

Bảo quản thuốc ở nơi nhiệt độ phòng < 25 độ C, thoáng mát sạch sẽ, khô ráo.

Lưu ý, hạn dùng của thuốc có thông tin trên bao bì sản phẩm. Do đó, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Thuốc Mucosta là một biệt dược có chứa hoạt chất rebamipid, có tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày khỏi những tổn thương. Tuy nhiên, trong khi dùng thuốc bệnh nhân có thể trải qua các tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn hoặc ban da,… Luôn theo dõi bản thân nếu có bất kì điều trị bất thường hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời!

Thuốc Dermovate (Clobetasol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: clobetasol.

Nhà sản xuất: Glaxo Operation UK Limited.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Eumovate.

Hoạt chất chính của thuốc là clobetasol, một corticosteroid tổng hợp. Vì thế thuốc có tác dụng tại chỗ tác dụng như chất chống viêm thông qua nhiều cơ chế ức chế phản ứng dị ứng pha muộn bao gồm:

Giảm mật độ tế bào mast.

Ức chế chuyển hóa acid arachidonic.

Giảm hóa ứng động và hoạt hóa bạch cầu ái toan.

Giảm sản sinh cytokine từ tế bào lympho, tế bào mono, tế bào mast và bạch cầu ái toan.

Thuốc Dermovate (clobetasol) có đặc tính chống viêm, chống ngứa và co mạch.

Thuốc Dermovate cream 15 g giá bao nhiêu?

Dermovate cream 15 gam có giá bán tham khảo 75.000 VNĐ/ Hộp 1 tuýp.

Hiện thuốc có bán phổ biến tại các nhà thuốc trên toàn quốc, giá bán có thể thay đổi tùy vào thời điểm và nhà cung cấp.

Thuốc sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi nhằm làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid.

Các bệnh này bao gồm:

Lichen phẳng.

Lupus ban đỏ dạng đĩa.

Viêm da dai dẳng khó chữa.

Bệnh vảy nến (trừ dạng mảng lan rộng).

Một số bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với các steroid hiệu lực thấp hơn.

Dermovate được bào chế ở dạng kem đặc biệt thích hợp cho các bề mặt da ẩm ướt hoặc rỉ dịch.

Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ vừa đủ để phủ kín hoàn toàn vùng da bị bệnh.

Sử dụng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày cho tới 4 tuần đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó giảm dần tới ngưng thuốc.

Sau mỗi lần bôi, giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu vào da trước khi bôi thuốc làm mềm da.

Trong những trường hợp sang thương khó chữa, đặc biệt khi có tăng sừng hóa. Nếu cần có thể tăng cường tác dụng của Dermovate bằng cách băng kín vùng điều trị bằng màng phim polythene. Thông thường, chỉ cân băng kín qua đêm là đủ đem lại đáp ứng mong muốn. Sau đó, thường chỉ cần bôi thuốc mà không băng kín vẫn duy trì được sự cải thiện.

Khi đã kiểm soát được bệnh, bạn nên ngưng điều trị với thuốc dần dần và tiếp tục duy trì bằng một thuốc làm mềm da.

Các bệnh da trước đó có thể tái phát khi ngưng dùng thuốc đột ngột như:

Bệnh nhân hay bị tái phát.

Bệnh da dai dẳng khó chữa.

Một đợt cấp đã được điều trị hiệu quả với corticosteroid tại chỗ dùng liên tục, nên cân nhắc dùng liều ngắt quãng (ngày một lần, hai lần một tuần, không băng kín). Điều này đã cho thấy làm giảm tần suất tái phát.

Nên tiếp tục bôi thuốc tại các vùng da đã từng bị bệnh hoặc có thể bị tái phát. Nên kết hợp liệu trình này với thuốc làm mềm da bôi hàng ngày. Tình trạng bệnh, lợi ích và nguy cơ của điều trị tiếp tục phải được định kỳ đánh giá lại.

Thuốc Dermovate (clobetasol) chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Nhiễm nấm.

Nhiễm virus.

Mụn trứng cá.

Quá mẫn với thuốc.

Viêm da quanh miệng.

Ngứa nhưng không viêm.

Bệnh trứng cá đỏ rosacea.

Bệnh vảy nến dạng mảng lan rộng.

Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.

Các nhiễm khuẩn da chưa được điều trị.

Ngoài ra, Chống chỉ định dùng Dermovate trong các bệnh da ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Các tác dụng phụ thường gặp chủ yếu trên da, hiếm khi xuất hiện toàn thân bao gồm:

Quá mẫn tại chỗ.

Ngứa, đau da/bỏng da tại chỗ.

Teo da, rạn da, giãn mao mạch.

Bạn hãy thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Việc dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: ritonavir và itraconazol) đã cho thấy ức chế chuyển hóa corticosteroid, dẫn tới tăng phơi nhiễm toàn thân. Mức độ tương tác phụ thuộc vào liều dùng, đường dùng của corticosteroid và hiệu lực của thuốc ức chế CYP3A4.

Để thuốc nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cốm Egaruta: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!