Bạn đang xem bài viết Đậu Đen: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hạt đậu đen (Semen Vignae) là một loại ngũ cốc dinh dưỡng vô cùng quen thuộc đối với người dân Việt. Ngoài vai trò là một loại thực phẩm ra, loại đậu này còn là nguyên liệu để chế biến thành các bài thuốc. Bài viết sau đây của Bác sĩ Y học cổ truyền Tạ Công Thúy Mai sẽ giúp hiểu rõ hơn về đặc điểm, tác dụng của đậu đen và những điều cần lưu ý.
Phân bốĐậu đen có nguồn gốc từ châu Phi và sớm được đưa vào trồng từ thời cổ đại. Ở Việt Nam, trồng nhiều ở miền trung, các tỉnh đồng bằng và trung du Bắc bộ. Chủ yếu để tiêu thụ trong nước chưa có mặt trên thị trường quốc tế.
Mô tả tổng quan câyCây thảo, mọc đứng, sống hàng năm, ngọn thường leo bám. Thân hình trụ nhẵn, lá mọc so le, hình bầu dục hoặc hình trứng. Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm dài 20 – 30 cm. Quả đậu, mọc thẳng dài 7 – 13 cm, chứa nhiều hạt đậu đen. Mùa quả từ tháng 7 – 9. Hạt hình thận, vỏ màu đen bóng có chiều dài 6 – 9 mm, chiều ngang từ 5 – 7 mm, chiều dẹt 3.5 – 6 mm. Rốn hạt màu sáng trắng.
Trong 100 g đậu đen có protein 6.03 g, lipid 1.7 g, vitamin A 4 IU, vitamin C 2.7 mg, lysin 0.422 g, tryptophan 0.072 g, phenylalanin 0.356 g, threonin 0.222 g, valin 0.348 g, leucin 0.512 g, isolcucin 0.285 g, arginin 0.331 g, histidin 0.166 g, Canxi 35 mg, Potassium 308 mg, Fe 1.9 mg.1
1. Tác dụng của đậu đen theo Y học cổ truyềnHạt đậu này có vị ngọt nhạt, tính bình, mát.
Tác dụng bổ huyết, thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc.
2. Tác dụng của đậu đen theo Y học hiện đạiHạt đậu này có tác dụng chống oxy hóa ở mức độ vừa phải. Tác động lên cơ trơn tử cung làm tăng co bóp tử cung và tác động lợi tiểu.
1. Làm chậm quá trình lão hóaVào thời cổ đại, phụ nữ đã chú ý nhiều hơn đến việc làm đẹp. Họ sử dụng loại đậu này như một loại thực phẩm thiết yếu để da dẻ căng mịn, tươi trẻ. Vì bản thân nó chứa nhiều các loại vitamin A, C… những chất này cực kỳ hữu ích trong quá trình chống oxy hóa. Do đó giúp làm chậm quá trình lão hóa, duy trì sắc đẹp.
2. Điều hòa nội tiết tố ở phụ nữEstrogen được biết đến như là một hocmon nữ chính, duy trì sự mềm mại, nữ tính của cơ thể. Trong tự nhiên, có nhiều loại thực phẩm chứa hàm lượng cao estrogen có thể kể đến như mè đen, đậu nành, tỏi, các loại ngũ cốc trong đó có đậu đen.
3. Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng cho cơ thểLoại đậu này rất giàu dinh dưỡng, đặc biệt protein, vitamin và khoáng chất. Đây là những yếu tố quan trọng góp phần cải thiện khả năng miễn dịch của cơ thể, tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm trùng.
4. Ngăn ngừa táo bónĐây loại thực phẩm chứa nhiều chất xơ. Chất xơ giúp xúc tiến quá trình tiêu hoá, giúp tống chất thải ra khỏi cơ thể mau chóng hơn và do đó giảm sự tồn tại của các chất độc trong cơ thể, ngăn ngừa táo bón.
5. Giảm cholesterol trong máuCác acid béo không no trong đậu đen làm tăng các lipoprotein có tỷ trọng cao (HDL) vận chuyển cholesterol từ các mô đến gan thoái hoá. Do đó, sử dụng các chế phẩm từ ngũ cốc trong đó có đậu đen có tác dụng phòng và điều trị cholesterol máu cao.
6. Cải thiện tình trạng thiếu máuTrong 100 g đậu đen chứa 1.9 mg Fe. Nó rất hữu ích cho nhóm người bị mất máu bởi chấn thương, hoặc cho phụ nữ giai đoạn hành kinh cũng như cho nhóm người tuổi vị thành niên đang trong giai đoạn phát triển.
Tuệ tĩnh (Nam dược thần hiệu) dùng đậu đen trong các phương thuốc chữa các chứng sau:2
Đau bụng dữ dội: Đậu đen 50 g sao cháy ngâm rượu uống; hoặc sắc với nước rồi chế thêm rượu vào mà uống.
Dị ứng, lở ngứa, mụn nhọt: Đậu đen sao nhỏ lửa đến khi ruột bên trong có màu vàng đậm 50 – 100 g.
Lưng sườn đau nhức không rõ nguyên nhân: Dùng đậu đen 200 g ngâm rượu uống.
Liệt dương: Dùng Ðậu đen sao già, đổ rượu vào ngâm uống.
Tiêu khát (đái tháo đường) do thận hư: Dùng đậu đen, Thiên hoa phấn, hai vị bằng nhau, tán nhỏ làm viên uống với nước sắc đậu đen làm thang.
Dùng cho bệnh nhân sau khi sinh bị trúng gió nguy cấp, hoặc tay chân tê cứng, chóng mặt sây sẩm: Dùng đậu đen 300 g sao cháy đến bốc khói, đổ vào 500ml rượu, ngâm qua 1 ngày, đem uống và đắp chăn cho ra mồ hôi.
Không dùng đậu đen nấu nước uống hằng ngày vì dễ làm ảnh hưởng đến hấp thu các chất trong cơ thể, đặc biệt là trẻ em.
Người mắc bệnh viêm đại tràng, hay ngoài phân lỏng, tiêu chảy, tiêu hóa kém không nên dùng.
Dầu Cây Búa: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất: Menthol, Eucalyptus oil, Camphor, Methyl salicylat.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Dầu gói xanh hiệu kim bản Gold Medal Medicated Oil, Dầu gió loan.
Dầu cây Búa là sản phẩm của Công ty Dược phẩm TNHH Leung Kai Fook Việt Nam. Thuốc dùng ngoài da để giảm các triệu chứng cảm lạnh, ho khan, nhức đầu, sổ mũi, buồn nôn, khó chịu do say tàu xe. Dầu còn có thể làm giảm đau bụng, đầy hơi, đau lưng, nhức mỏi chân tay, làm dịu các vết sưng ngứa do côn trùng đốt.
Mỗi 100 gam dầu chứa:1
Menthol Crystals (Tinh dầu Bạc hà): 20 gam
Eucalyptus Oil (Tinh dầu Khuynh diệp): 15 gam
Methyl salicylat: 15 gam
Camphor (Long não): 5 gam
Tá dược: Essential oil (tinh dầu) 12 gam, Liquid paraffin (dung dịch paraffin) vừa đủ 100 gam.
Menthol CrystalsChủ yếu được dùng tại chỗ. Menthol cho cảm giác mát và tê. Chất này có tác dụng làm giảm nhẹ triệu chứng đau dây thần kinh và sát trùng mạnh. Menthol thường dùng trong một số trường hợp ngứa của bệnh ngoài da, bệnh về tai mũi họng như viêm phế quản, viêm xoang và các trường hợp tương tự.1 2 3
Eucalyptus OilDầu có nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm:4
Giảm viêm.
Giảm căng thẳng.
Methyl salicylatMethyl salicylat xoa ngoài da có tác dụng giảm tạm thời các cơn đau nhẹ do căng cơ, bong gân, viêm khớp, bầm tím, đau dây thần kinh, đau lưng hoặc đau ở cột sống dưới.5
CamphorCamphor có đặc tính kháng khuẩn, kháng nấm và chống viêm. Nó được dùng điều trị các bệnh ngoài da, cải thiện chức năng hô hấp và giảm đau.6
Dầu cây Búa được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:1
Giảm các triệu chứng cảm lạnh, ho khan, nhức đầu, sổ mũi.
Buồn nôn, khó chịu do say tàu xe, đau bụng, đầy hơi.
Đau lưng, nhức mỏi chân tay, các vết sưng ngứa do côn trùng đốt.
Cách dùng1Dầu chỉ dùng để xoa ngoài da, không được uống.
Liều dùng1
Trường hợp cảm lạnh, ho khan, nhức đầu, sổ mũi, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi: Thoa dầu lên hai bên thái dương, cổ, bụng, gan bàn chân và bàn tay cho tới khi thấy người ấm lên. Thoa bôi dầu lên mũi để hít và ngửi.
Trường hợp đau lưng, nhức mỏi tay chân, côn trùng đốt: Thoa dầu mỗi ngày 3 đến 4 lần xung quanh chỗ đau nhức.
Khoảng 15.000 – 20.000 VNĐ cho hộp 1 chai 5 ml.
Khoảng 24.000 – 30.000 VNĐ cho hộp 1 chai 10 ml.
Khoảng 75.000 – 85.000 VNĐ cho hộp 1 chai 56 ml.
Mức giá chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.
Dầu cây Búa làm tăng tiết mồ hôi, giảm thân nhiệt. Bên cạnh đó còn gây kích ứng và làm khó chịu nơi xoa thuốc.
Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân đã dùng warfarin có nguy cơ xuất huyết dưới da nếu bôi quá nhiều Dầu cây Búa do sự hấp thu của methyl salicylat qua da.1
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các đối tượng sau:
Phụ nữ có thai hoặc mẹ đang cho con bú.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc tiền sử co giật do sốt cao.
Dị ứng với salicylate, aspirin hoặc bất kỳ các thành phần nào khác của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và mẹ cho con bú.
Phải đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để chữa trị nếu xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, lờ đờ,…
Các triệu chứng ngộ độc có thể xảy ra nếu uống nhầm Dầu cây Búa. Khi đó, cần thông báo ngay cho bác sĩ và đến cơ quan y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Xử trí ngộ độc salicylat
Hút dịch hoặc rửa dạ dày kết hợp với loại bỏ độc chất bằng than hoạt.
Truyền tĩnh mạch natri bicacbonat để kiềm hoá nước tiểu, truyền dung dịch bổ sung kali clorid khi cần.
Thẩm phân, truyền máu hoặc thay máu nếu cần.
Xử trí ngộ độc camphor, menthol, eucalyptus oil
Dùng dầu parafin để rửa dạ dày rồi cho thuốc tẩy ruột có muối.
Điều trị triệu chứng: Dùng diazepam khi co giật, dùng atropin để làm giảm tiết dịch phế quản, hô hấp hỗ trợ trong trường hợp suy hô hấp.
Nếu quên một liều, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp. Không nên gấp đôi liều dùng để bù lại cho liều đã quên.
Khi sử dụng Dầu cây Búa cần lưu ý một số điều sau:1
Dầu chỉ dùng để xoa ngoài da, không được uống.
Tránh để dầu tiếp xúc với mắt, miệng và niêm mạc.
Tránh các phần da bị tổn thương hay các vết thương hở khi bôi thuốc.
Cần cẩn trọng không để trẻ sơ sinh hít phải thuốc.
Dầu không được phân liều cụ thể. Tuy nhiên sử dụng với lượng vừa phải, không được bôi xoa trên diện rộng.
Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đang sử dụng các thuốc. khác, đang mang thai, cho con bú, hoặc gặp bất kỳ phản ứng nào khác của thuốc.
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng, để nơi khổ ráo thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Betex: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 (Thiamin): 100mg, Vitamin B6 (Pyridoxin): 200mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 200mcg.
Thuốc có thành phần tương tự: Scanneuron, Fostervita, Trineulion, Gelabee,…
Thuốc Betex có dạng viên nén bao phim chứa các vitamin nhóm B bao gồm vitamin B1, B6 và B12. Các vitamin này thường được gọi là vitamin hướng thần kinh thiết yếu. Chúng là các coenzym trong chuyển hóa trung gian của hệ thần kinh trung ương và ngoại vi.
Vitamin B1 (thiamin) cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và chức năng của tế bào, giúp cơ thể tạo ra năng lượng. Thực phẩm giàu thiamin bao gồm men bia, các loại đậu, thịt lợn, gạo lứt, ngũ cốc,… Tuy nhiên, đun nóng thức ăn có thể làm giảm hàm lượng thiamin. Thiếu vitamin B1 có thể dẫn đến các tình trạng tổn thương thần kinh như hội chứng Wernicke-Korsakoff hoặc bệnh beri-beri. Lượng thiamin khuyến nghị hàng ngày cho nam trưởng thành là 1,2 mg và 1,1 mg cho nữ trưởng thành.
Vitamin B6 (pyridoxin) trong tự nhiên có trong các loại thực phẩm như thịt, gia cầm, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, chuối, bơ. Vitamin B6 rất quan trọng đối với nhiều quá trình trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin B6 có thể gây co giật ở trẻ sơ sinh và gây thiếu máu. Lượng bổ sung vitamin B6 được khuyến nghị cho người trên 18 tuổi là 1,3 mg/ngày ở nam và 1,2 mg/ngày ở nữ; cho người từ 19 – 50 tuổi là 1,3 mg/ngày, cho nam từ 51 – 70 tuổi là 1,7 mg/ngày.
Vitamin B12 (cyanocobalamin) rất quan trọng cho sự phát triển, sinh sản tế bào, hình thành máu, tổng hợp protein và mô. Thiếu vitamin B12 dẫn đến thiếu máu hồng câu to, tổn thương hệ tiêu hóa và hệ thần kinh. Ở người lớn, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày khoảng 1 – 2 mcg và lượng này hầu hết có trong chế độ ăn uống bình thường.
Thuốc Betex được dùng trong các trường hợp:
Điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như: viêm dây thần kinh do rượu, do đái tháo đường, do thuốc; viêm dây thần kinh ngoại biên: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau thần kinh sinh ba, tê đầu chi…
Làm thuốc bổ trong thời kỳ dưỡng bệnh, khi mệt hoặc cho người lớn tuổi, hỗ trợ điều trị trong đau khớp.
Thuốc Betex nên được uống sau bữa ăn. Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không có chỉ dẫn gì đặc biệt, liều dùng thuốc thông thường là 1 viên mỗi lần, uống 3 lần một ngày.
Không được dùng thuốc Betex trong các trường hợp:
Dùng cùng lúc với thuốc levodopa.
Mắc bệnh Leber (một dạng mất thị lực di truyền). Cyanocobalamin có thể gây tổn thương thần kinh thị giác (và có thể mù lòa) ở người mắc bệnh Leber.
Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Để đảm bảo thuốc Betex an toàn cho bạn, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Betex có thể bao gồm:
Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mề đay, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng;
Yếu và mệt, ra mồ hôi,
Buồn nôn, tiêu chảy;
Đau đầu, buồn ngủ, bồn chồn;
Tê nhẹ hoặc ngứa ran, sưng tấy.
Có tương tác với levodopa, cụ thể pyridoxin trong thuốc Betex làm giảm tác dụng của levodopa
Hiện tại không có bằng chứng cho thấy thiamin tương tác với các loại thuốc khác. Tuy nhiên, thường xuyên nhai cau (trầu) hoặc ăn cá sống hay động vật có vỏ có thể làm thiếu hụt thiamin.
Tránh uống nhiều rượu khi dùng vitamin B12. Vitamin B12 cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y tế.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Xử trí: bạn nên ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Trong trường hợp có bất cứ phản ứng gì nghiêm trọng nghi do dùng quá liều, cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Phụ nữ có thai: thuốc Betex rất ít có khả năng gây tổn thương trên bào thai. Tuy nhiên cũng như các thuốc khác, chỉ nên sử dụng trong thời kỳ này khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Trước khi sử dụng bất cứ thuốc nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.
Bảo quản thuốc Rotex ở nhiệt độ dưới 30oC; tại nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Để thuốc ở nơi an toàn, xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
Không dùng thuốc sau hạn sử dụng (EXP) in trên hộp.
Dược sĩ Trần Vân Thy
Carflem Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Carflem: Carbocistein.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Rhinathiol, Vacocistin, Cynamus, Anpemux,…
Carflem là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco. Thuốc được sử dụng để giảm tiết chất nhầy đường hô hấp, giúp thải đàm tốt hơn bằng cách ho.
Hiện tại, Carflem được điều chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Trong mỗi viên nang chứa:1
Carbocistein: 375 mg.
Tá dược vừa đủ: lactulose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat.
Carbocistein có tác dụng làm loãng đàm bằng cách cắt đứt các cầu nối disulfures liên kết các chuỗi peptide của mucin, một yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Nhờ tính chất này, carbocistein làm giảm độ quánh và giảm lượng chất nhầy, giúp tống xuất dễ dàng hơn bằng cách ho. Lợi ích này giúp đường thở thông thoáng, hít thở tự do hơn.1
Carflem được dùng khi có các bệnh cấp tính và mạn tính đường hô hấp trên và dưới trong trường hợp có kèm tiết đàm nhầy, khó khạc như viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, khí phế thủng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.1
Cách dùng: thuốc được dùng đường uống, nên uống cách xa bữa ăn.1
Liều dùng cho người lớn: mỗi lần uống 2 viên, 3 lần/ngày.1 Lưu ý: Liều như trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng người bệnh riêng biệt. Để có liều sử dụng phù hợp và hiệu quả, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Hiện tại, Carflem không có mức liều lượng phù hợp cho độ tuổi trẻ em. Do đó, nếu muốn cho trẻ dùng thuốc này, phụ huynh phải tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể hơn.
Carflem hiện trên thị trường được bán giá khoảng 38.000 VNĐ/hộp gồm 3 vỉ x 10 viên. Lưu ý rằng đây chỉ là giá tham khảo, giá của sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ sở bán và nhà phân phối thuốc.
Các tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, khó chịu dạ dày, nổi ban da.1
Các tác dụng phụ hiếm gặp như: tiêu chảy, chảy máu đường tiêu hóa, biểu hiện bằng đi phân có máu hoặc phân đen, phản ứng quá mẫn.3
Cần phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện những tác dụng phụ.
Không dùng đồng thời với các thuốc chứa carbocistein khác để tránh vượt quá liều khuyến cáo.1
Không dùng kèm với các thuốc giảm đau không steroid, steroid và các thuốc kháng tiểu cầu (clopidogrel, ticagrelor,…) do làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa và loét dạ dày, tá tràng.3
Chống chỉ định dùng thuốc với người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.1
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có dùng được không?1Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai và cho con bú. Thuốc chỉ nên sử dụng trên những đối tượng này khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ điều trị.
Đối tượng thận trọng khi dùng Carflem3Nên thận trọng ở người có tiền sử của bệnh loét dạ dày và tá tràng, có bệnh lý cần điều trị thuốc kháng viêm, thuốc kháng tiểu cầu làm tăng nguy cơ viêm loét và chảy máu đường tiêu hóa.
Khi sử dụng Carflem quá liều có thể dẫn tới những rối loạn về tiêu hóa và da. Nếu vô ý quá liều và gặp các tác dụng phụ, người dùng hãy ngưng thuốc và đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
Uống ngay liều bị quên ngay sau khi nhớ ra. Nếu liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đấy và dùng thuốc như lịch trình bình thường. Không được gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Đây là một thuốc làm loãng chất nhầy và đàm, không phải thuốc giảm ho. Người dùng thuốc nên được khuyến khích ho (nếu có chống chỉ định) để tống đàm nhầy ra ngoài.
Tuy thuộc nhóm thuốc không kê toa, nhưng người dùng cần phải có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng Carflem. Điều này để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong quá trình dùng thuốc.
Tìm hiểu kỹ thông tin thuốc và xem hạn sử dụng trước khi uống.
Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em để tránh việc trẻ sử dụng sai cách.
Cenditan Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Cenditan là thuốc gì? Thuốc có thành phần chính là gì? Cenditan sẽ mang lại công dụng như thế nào? Người dùng cần lưu ý gì khi sử dụng? Những thắc mắc của bạn sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh giải đáp thông qua bài viết sau.
Hoạt chất trong Cenditan: Cao diếp cá, bột rau má.
Thuốc chứa thành phần tương tự: An Trĩ Vương, Viên Giấp Cá Extra Hoàng Liên,…
Cenditan là thuốc từ dược liệu được chỉ định để điều trị tình trạng táo bón và trĩ. Cenditan được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2. Hiện tại, thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Mỗi hộp thuốc gồm 10 vỉ x 5 viên.
Mỗi viên nang mềm Cenditan chứa:1
Cao diếp cá (Extractum houttuyniae spissum): 75 mg
Bột rau má (Extractum centellae exsiccatum): 300 mg
Tá dược: Kali sorbat, butylated hydroxy toluene, lecithin, dầu cọ, Dimethicone, Aerosil 200, sáp trắng, dầu đỗ tương, gelatin, glycerin, nipagin, nipasol, sorbitol, vanilin, titan dioxid, xanh patent, vàng tartrazin, quinoline yellow, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, nước cất.
Cao diếp cáDiếp cá có tác dụng trị táo bón, trĩ, giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, làm bền mao mạch, sát trùng, kháng viêm.1
Diếp cá chứa nhiều thành phần hóa học như alkaloid, flavonoid, tinh dầu và phenolic. Các thành phần này tạo nên các tác dụng dược lý của diếp cá. Các tác dụng dược lý bao gồm:2
Hoạt động bảo vệ tim, phổi, thận và hệ tiêu hóa.
Khả năng chống khối u.
Tác dụng chống viêm và hoạt động điều hòa miễn dịch.
Hoạt tính kháng khuẩn, kháng virus.
Bột rau máRau má có tác dụng lợi mật, giảm cholesterol trong máu, giảm ure máu, giảm lipid máu, giúp bảo vệ gan nhất là trong ngộ độc rượu, nhuận gan, giải độc, giải nhiệt, thông tiểu, lọc máu.1
Thành phần chính của rau má là saponin (còn gọi là triterpenoid). Thành phần này được cho là chịu trách nhiệm cho các hoạt tính có tác dụng dược lý của nó. Ngoài việc chữa lành vết thương, rau má được dùng điều trị các tình trạng khác nhau như loét giãn tĩnh mạch, bệnh chàm, bệnh vẩy nến, tiêu chảy, sốt, vô kinh, các bệnh về đường sinh dục nữ,…3
Thuốc Cenditan được chỉ định điều trị các trường hợp sau:1
Bệnh trĩ.
Táo bón.
Giải nhiệt.
Lợi tiểu.
Bảo vệ gan.
Giải độc gan do rượu.
Cách dùng1Ceditan được điều chế dưới dạng viên nang mềm, dùng đường uống. Khi dùng, bạn hãy uống thuốc với lượng nước vừa đủ.
Liều dùng1Theo hướng dẫn từ nhà sản xuất, người lớn uống thuốc mỗi lần 2 viên và mỗi ngày sử dụng 3 lần.
Thuốc Cenditan chủ yếu dành cho người lớn. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Hiện tại, hộp 50 viên Cenditan có giá khoảng 105.000 VNĐ. Giá bán lẻ tham khảo cho 1 viên Cenditan là 2.100 VNĐ.1
Hiện tại chưa có thông tin hay báo cáo ghi nhận các tác dụng phụ của thuốc Cenditan. Tuy nhiên, khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng ngay lập tức. Thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Cenditan hiện tại chưa có các báo cáo ghi nhận về việc xảy ra tương tác khi sử dụng cùng với các thuốc khác. Tuy nhiên, để tránh tình trạng tương tác thuốc xảy ra, tốt nhất là bạn nên liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng). Hãy đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem qua để đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn.
Đối tượng chống chỉ địnhThuốc Cenditan chống chỉ định với các đối tượng trong các trường hợp sau:1
Người dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Người dương hư, tỳ vị hư hàn, tiêu chảy do lạnh.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú có sử dụng thuốc Cenditan được không?Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc và không có ảnh hưởng.1
Đối tượng thận trọngThuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.1
Hiện tại, phản ứng quá liều thuốc Cenditan hầu như chưa có ghi nhận hay báo cáo. Tuy nhiên, nếu nhận thấy các dấu hiệu bất thường, ngay lập tức ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hay nhân viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất. Nếu có thể hãy ghi lại danh sách và mang theo những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Điều này sẽ giúp các bác sĩ thuận tiện hơn trong quá trình điều trị.
Nếu phát hiện đã quên 1 liều, bổ sung liều bằng cách uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu như liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo đúng như lịch trình bình thường. Không được sử dụng gấp đôi liều để bù cho liều bị quên.
Để quá trình sử dụng thuốc diễn ra an toàn và hiệu quả, người dùng cần chú ý:
Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, chức năng thận.
Thông báo cho bác sĩ các bất thường hay tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và xem hạn dùng của thuốc trước khi sử dụng, không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Nhỏ Mắt Refresh Tears: Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng
Thành phần hoạt chất: natri carboxymethylcellulose 0,5%
Thuốc chứa thành phần tương tự: Optive, Minilux eye drops,…
Thuốc nhỏ mắt Refresh Tears có thành phần Natri carboxymethylcellulose là một dẫn chất polymer cellulose. Thuốc có độ trơn, nhớt, được dùng làm nước mắt nhân tạo, dùng khi mắt khô, rát do kích ứng. Chất này có trọng lượng phân tử lớn nên không thể thấm qua giác mạc.
Thuốc giúp làm dịu đi nhất thời các triệu chứng kích ứng, nóng rát, khó chịu do mắt bị khô hoặc do tiếp xúc các yếu tố môi trường như gió, bụi, ánh nắng mặt trời. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác
Bạn nên nhỏ 1 tới 2 giọt vào mỗi bên khi mắt cảm thấy khó chịu. Chúng ta vẫn thường sử dụng thuốc nhỏ làm trơn mắt nhưng nhiều người lại sử dụng không đúng cách. Bạn nên lưu ý những điều sau:
Khi nhỏ tránh để đầu lọ thuốc tiếp xúc với mắt hay bất cứ thứ gì để tránh làm bẩn lọ thuốc.
Sản phẩm chưa được kiểm chứng độ an toàn đối với trẻ em, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Tránh sử dụng khi mắt bạn đang bị tổn thương hoặc có nguy cơ bị tổn thương.
Sau khi dùng xong bạn nên bỏ 1 giọt trước khi cất lọ thuốc sẽ giúp giảm thiểu việc lọ thuốc bị nhiễm bẩn khi sử dụng.
Không sử dụng thuốc Refresh Tears nếu bạn dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bạn nên ngừng sử dụng nếu như mắt bạn gặp các vấn đề như ngứa, đau, đỏ, giảm thị lực khi dùng thuốc nhỏ mắt Refresh Tears.
Nếu đang đeo lens thì bạn nên lấy lens ra trước khi dùng thuốc, và đeo vào lại sau đó khoảng 15 phút.
Các thuốc dạng nhỏ mắt khác nếu phải sử dụng đồng thời, nên nhỏ cách thuốc Refresh Tears ít nhất 5 phút để tránh thuốc bị rửa trôi.
Các triệu chứng thường tập trung ở mắt như ngứa, đau mắt, cảm giác nóng rát khó chịu, rối loạn thị lực. Ngoài ra bạn có thể gặp các tác dụng phụ hiếm gặp hơn như: chảy nước mắt, nhìn mờ, tăng nhãn áp, sung huyết mí mắt, phù mí mắt…
Nếu thấy mắt đau, thay đổi thị lực, mắt tiếp tục bị đỏ hoặc bị kích thích, hoặc nếu tình trạng mắt xấu hơn hay vẫn còn khó chịu quá 72 giờ thì nên ngừng sử dụng thuốc và đến khám bác sĩ.
Hiện chưa ghi nhận được tương tác của thuốc với thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn, bạn nên dùng Refresh Tears cách thuốc khác ít nhất 5 phút, có thể cách 15 phút.
Thành phần hoạt chất của thuốc không hấp thu toàn thân nên không gây tác dụng phụ nào khi dùng quá liều.
Tuy nhiên nếu thấy bất cứ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng, bạn cũng nên báo ngay cho bác sĩ biết để được điều trị kịp thời.
Chưa có nghiên cứu nào về độ an toàn của thuốc cho nhóm đối tượng đặc biệt này. Nhưng với đặc tính trơ về mặt dược lý cũng như không thấm qua lớp giác mạc để vào cơ thể. Có thể nói thuốc không bài tiết được qua sữa cũng như qua nhau thai. Vì vậy thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Chỉ sử dụng khi dấu niêm phong lọ thuốc còn nguyên vẹn.
Cần lưu ý lọ thuốc sau khi mở được 4 tuần nên bỏ đi, không nên sử dụng tiếp dù thuốc vẫn còn.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Cập nhật thông tin chi tiết về Đậu Đen: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Dùng trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!