Bạn đang xem bài viết Gamalate B6: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: Magne glutamate hydrobromide, γ-amino-butyric acid, γ-amino-p-hydroxy-butyric acid, vitamin B6
Thành phần trong công thức
Hoạt chất
Magne glutamate hydrobromide……………………………………………75mg.
γ-amino-butyric acid……………………………………………………………..75mg.
γ-amino-p-hydroxy-butyric acid………………………………………………37mg.
Vitamine B6………………………………………………………………………….37mg.
Tá dược
Phần nhân: Colloidal silica, povidone, natri carboxymethylamidon, magnestearate, talc, tinh bột bắp, alcohol.
Thành phần trong chất bao: Titan dioxide, magne carbonate, indigo E-132, eudragit E, gôm Arabic, talc, propylenglycol, sáp carnauba, đường, ethylic alcohol, nước tinh khiết vừa đủ.
Sản phẩm Gamalate B6 được sử dụng trên đối tượng là người lớn với chức năng hỗ trợ trong điều trị suy nhược thần kinh chức năng bao gồm các tình trạng
Dễ xúc động.
Giảm trí nhớ và giảm tập trung.
Suy nhược thần kinh.
Hoặc người bệnh bị giảm khả năng thích nghi thường là tình trạng mất kiên nhẫn, dễ cáu gắt, dễ kích động.
Người bệnh dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào có trong thành phần của thuốc.
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên uống.
Dùng viên Gamalate B6 với một cốc nước có dung tích vừa đủ (có thể từ 150 – 250 ml)
Liều dùng
Đối tượng sử dụng: Người lớn
Khi dùng với liều tối đa thuốc Gamalate B6, người bệnh có thể bị rối loạn tiêu hóa nhẹ. Tuy nhiên, tình trạng này sẽ hết khi điều chỉnh liều.
Ngoài ra, cần theo dõi tình trạng sức khỏe thật cẩn thận, nếu có bất cứ triệu chứng không mong muốn bất thường nào xảy ra cần thông tin ngay cho bác sĩ.
Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc xảy ra khi dùng chung với Gamalate B6.
Tuy nhiên, vì thuốc dùng theo đường uống cho nên để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả của tất cả các thuốc dùng chung thì cần phải thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc mà bệnh nhân đã, đang và dự định dùng để bác sĩ có thể tư vấn dùng thuốc hợp lý
Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả dùng thuốc người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định liều dùng của bác sĩ.
Ngoài ra, cần lưu ý, thuốc Gamalate B6 chỉ sử dụng trên đối tượng là người lớn, do đó, không được tự ý đưa thuốc cho trẻ dùng nếu không có bất kỳ sự đồng ý nào của bác sĩ
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Gamalate B6 không gây tác động phụ lên hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ,…
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Vẫn chưa chứng minh được sự an toàn khi dùng Gamalate B6 trên đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú.
Do đó, chỉ nên dùng Gamalate cho phụ nữ có thai, có thể mang thai hoặc cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc và nguy cơ có thể xảy ra trên mẹ và trẻ (hoặc thai nhi).
Do độc tính của thuốc rất hiếm nên không có dự báo về triệu chứng ngộ độc.
Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều chỉ định một cách cố ý hoặc vô tình cũng nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để có thể được xử trí kịp thời
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Gamalate B6 tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Betex: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 (Thiamin): 100mg, Vitamin B6 (Pyridoxin): 200mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 200mcg.
Thuốc có thành phần tương tự: Scanneuron, Fostervita, Trineulion, Gelabee,…
Thuốc Betex có dạng viên nén bao phim chứa các vitamin nhóm B bao gồm vitamin B1, B6 và B12. Các vitamin này thường được gọi là vitamin hướng thần kinh thiết yếu. Chúng là các coenzym trong chuyển hóa trung gian của hệ thần kinh trung ương và ngoại vi.
Vitamin B1 (thiamin) cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và chức năng của tế bào, giúp cơ thể tạo ra năng lượng. Thực phẩm giàu thiamin bao gồm men bia, các loại đậu, thịt lợn, gạo lứt, ngũ cốc,… Tuy nhiên, đun nóng thức ăn có thể làm giảm hàm lượng thiamin. Thiếu vitamin B1 có thể dẫn đến các tình trạng tổn thương thần kinh như hội chứng Wernicke-Korsakoff hoặc bệnh beri-beri. Lượng thiamin khuyến nghị hàng ngày cho nam trưởng thành là 1,2 mg và 1,1 mg cho nữ trưởng thành.
Vitamin B6 (pyridoxin) trong tự nhiên có trong các loại thực phẩm như thịt, gia cầm, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, chuối, bơ. Vitamin B6 rất quan trọng đối với nhiều quá trình trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin B6 có thể gây co giật ở trẻ sơ sinh và gây thiếu máu. Lượng bổ sung vitamin B6 được khuyến nghị cho người trên 18 tuổi là 1,3 mg/ngày ở nam và 1,2 mg/ngày ở nữ; cho người từ 19 – 50 tuổi là 1,3 mg/ngày, cho nam từ 51 – 70 tuổi là 1,7 mg/ngày.
Vitamin B12 (cyanocobalamin) rất quan trọng cho sự phát triển, sinh sản tế bào, hình thành máu, tổng hợp protein và mô. Thiếu vitamin B12 dẫn đến thiếu máu hồng câu to, tổn thương hệ tiêu hóa và hệ thần kinh. Ở người lớn, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày khoảng 1 – 2 mcg và lượng này hầu hết có trong chế độ ăn uống bình thường.
Thuốc Betex được dùng trong các trường hợp:
Điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như: viêm dây thần kinh do rượu, do đái tháo đường, do thuốc; viêm dây thần kinh ngoại biên: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau thần kinh sinh ba, tê đầu chi…
Làm thuốc bổ trong thời kỳ dưỡng bệnh, khi mệt hoặc cho người lớn tuổi, hỗ trợ điều trị trong đau khớp.
Thuốc Betex nên được uống sau bữa ăn. Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không có chỉ dẫn gì đặc biệt, liều dùng thuốc thông thường là 1 viên mỗi lần, uống 3 lần một ngày.
Không được dùng thuốc Betex trong các trường hợp:
Dùng cùng lúc với thuốc levodopa.
Mắc bệnh Leber (một dạng mất thị lực di truyền). Cyanocobalamin có thể gây tổn thương thần kinh thị giác (và có thể mù lòa) ở người mắc bệnh Leber.
Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Để đảm bảo thuốc Betex an toàn cho bạn, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Betex có thể bao gồm:
Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mề đay, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng;
Yếu và mệt, ra mồ hôi,
Buồn nôn, tiêu chảy;
Đau đầu, buồn ngủ, bồn chồn;
Tê nhẹ hoặc ngứa ran, sưng tấy.
Có tương tác với levodopa, cụ thể pyridoxin trong thuốc Betex làm giảm tác dụng của levodopa
Hiện tại không có bằng chứng cho thấy thiamin tương tác với các loại thuốc khác. Tuy nhiên, thường xuyên nhai cau (trầu) hoặc ăn cá sống hay động vật có vỏ có thể làm thiếu hụt thiamin.
Tránh uống nhiều rượu khi dùng vitamin B12. Vitamin B12 cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y tế.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Xử trí: bạn nên ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Trong trường hợp có bất cứ phản ứng gì nghiêm trọng nghi do dùng quá liều, cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Phụ nữ có thai: thuốc Betex rất ít có khả năng gây tổn thương trên bào thai. Tuy nhiên cũng như các thuốc khác, chỉ nên sử dụng trong thời kỳ này khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Trước khi sử dụng bất cứ thuốc nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.
Bảo quản thuốc Rotex ở nhiệt độ dưới 30oC; tại nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Để thuốc ở nơi an toàn, xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
Không dùng thuốc sau hạn sử dụng (EXP) in trên hộp.
Dược sĩ Trần Vân Thy
Cốm Egaruta: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần trong công thức của sản phẩm
An Tức Hương: 105 mg
Taurine: 100 mg.
Cao Câu Đằng: 75 mg.
MgCl2: 30 mg.
GABA: 25 mg.
Cốm Egaruta được dùng phối hợp điều trị đồng thời giúp phục hồi khả năng vận động của cơ thể sau cơn động kinh.
Ngoài ra, chế phẩm Egaruta được dùng để phòng ngừa và hỗ trợ giảm tần suất, mức độ các cơn co cứng, co giật.
Không những vậy, cốm Egaruta được dùng để giảm các triệu chứng rối loạn tâm thần, rối loạn cảm giác kèm theo các cơn động kinh.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào kể cả hoạt chất hoặc tá dược có trong công thức của sản phẩm cốm Egaruta.
1. Cách dùng
Cốm được bào chế và dùng ở dạng đường uống.
Lưu ý, nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1h.
Về thời gian sử dụng: người dùng nên dùng 1 đợt liên tục từ 3 – 6 tháng để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.
2. Liều dùngTùy vào từng độ tuổi cụ thể thì liều dùng sẽ khác nhau:
Độ tuổi <3 tuổi
Liều dùng: mỗi lần dùng 1/2 gói.
Mỗi ngày dùng 2 lần.
Từ 3 – 10 tuổi
Liều dùng: mỗi lần dùng 1 gói.
Mỗi ngày dùng 2 lần.
Liều dùng: mỗi lần dùng 2 gói.
Mỗi ngày dùng 2 lần.
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ xảy ra trong quá trình dùng sản phẩm cốm Egaruta.
Tuy nhiên, người bệnh cần phải theo dõi (được theo dõi) các triệu chứng trong quá trình dùng thuốc. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất thường cần phải thông tin cho bác sĩ biết để có thể kịp thời xử trí.
Cho đến hiện tại vẫn chưa có ghi nhận báo cáo về tương tác khi dùng chung với sản phẩm này.
Tuy nhiên, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ có thể tư vấn sử dụng thuốc một cách hợp lí và hiệu quả nhất.
Người dùng nên tuân thủ thời gian sử dụng để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.
Hiện tại, sản phẩm không có báo cáo về tác động lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt,.. Do đó, có thể sử dụng sản phẩm lên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc đối tượng vận hành máy móc.
Ngoài ra, với các đối tượng phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú cần phải cân nhắc một cách cẩn thận và nhận tư vấn từ bác sĩ trước khi quyết định sử dụng.
Người mắc bệnh động kinh, bị co giật do các nguyên nhân:
Sốt cao.
Do tổn thương não sau chấn thương.
Tình trạng u não, viêm não.
Người bệnh bị tai biến mạch máu não.
Trẻ mắc chứng tăng động giảm chú ý, không kiểm soát được hành vi, rối loạn cảm xúc, rối loạn giấc ngủ.
Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng cốm Egaruta.
Nếu vô tình hoặc cố ý dùng vượt liều điều trị (hoặc dự phòng) và người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng bất thường. Hãy đưa đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để có thể được xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Thuốc Berberin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên khác là berberine sulfate hoặc berberine chlorhydrate, là thuốc có hoạt tính kháng sinh chống viêm. Berberin được chiết xuất từ rễ và thân của cây Vàng đắng.
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất
Berberine chloride: 100 mg.
Tá dược
Tinh bột sắn.
Povidone.
Talc.
Ethanol 96%.
Thuốc Berberin được chỉ định để điều trị chứng lỵ do trực khuẩn
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị tình trạng viêm ruột, tiêu chảy.
Dị ứng với hoạt chất Berberin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
1. Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang uống.
Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.
2. Liều dùngTùy vào đối tượng cụ thể mà dùng thuốc với từng liều lượng khác nhau:
Đối tượng là người lớn
Liều dùng: mỗi lần uống từ 2 – 3 viên.
Ngày uống 2 – 3 lần.
Trường hợp đối tượng là trẻ em
Liều dùng: mỗi lần uống từ 1 – 2 viên.
Ngày uống 2 – 3 lần.
Buồn nôn, nôn.
Xuất hiện tình trạng suy hô hấp.
Chứng dị cảm (những cảm giác bất thường như tê hay ngứa ran).
Tuy nhiên, cần phải lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Tetracycline: làm giảm tác dụng của Tetracycline.
Cyclosporin A: làm tăng nồng độ của Cyclosporin A trong máu.
Các vitamin nhóm B: thuốc có khả năng làm giảm chuyển hóa các vitamin này.
Lưu ý khi dùng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường, huyết áp thấp, bệnh tim mạch hay bị giảm bạch cầu.
Người bệnh cần phải tuân thủ theo đúng liều lượng và lịch trình dùng thuốc để có thể đạt được hiệu quả tối ưu trong điều trị với thuốc Berberin.
1. Lái xe và vận hành máy mócThuốc Berberin hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..
Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.
2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳThuốc Berberin có khả năng gây tình trạng co bóp tử cung trên phụ nữ mang thai. Do đó, phải chống chỉ định sử dụng thuốc Berberin trên đối tượng này.
Với phụ nữ cho con bú: vì vẫn chưa đánh giá được việc sử dụng thuốc trên đối tượng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ cho con bú để đảm bảo được lợi ích trên mẹ và an toàn cho em bé.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều.
Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều thì cần theo dõi triệu chứng của người dùng. Nếu bất thường, hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được cứu chữa kịp thời.
Ưu tiên hơn cả là tập trung điều trị để cải thiện triệu chứng cho người bệnh.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Berberin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc tránh để ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Không dùng thuốc nếu đã hết hạn dùng. Thông tin được trình bày rõ ràng trên bao bì sản phẩm.
Ngoài ra, đối với thuốc không sử dụng nữa, cần phải xử trí cẩn thận (hỏi bác sĩ/ dược sĩ) trước khi thải ra ngoài để giúp bảo vệ môi trường.
Đậu Đen: Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Dùng
Hạt đậu đen (Semen Vignae) là một loại ngũ cốc dinh dưỡng vô cùng quen thuộc đối với người dân Việt. Ngoài vai trò là một loại thực phẩm ra, loại đậu này còn là nguyên liệu để chế biến thành các bài thuốc. Bài viết sau đây của Bác sĩ Y học cổ truyền Tạ Công Thúy Mai sẽ giúp hiểu rõ hơn về đặc điểm, tác dụng của đậu đen và những điều cần lưu ý.
Phân bốĐậu đen có nguồn gốc từ châu Phi và sớm được đưa vào trồng từ thời cổ đại. Ở Việt Nam, trồng nhiều ở miền trung, các tỉnh đồng bằng và trung du Bắc bộ. Chủ yếu để tiêu thụ trong nước chưa có mặt trên thị trường quốc tế.
Mô tả tổng quan câyCây thảo, mọc đứng, sống hàng năm, ngọn thường leo bám. Thân hình trụ nhẵn, lá mọc so le, hình bầu dục hoặc hình trứng. Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm dài 20 – 30 cm. Quả đậu, mọc thẳng dài 7 – 13 cm, chứa nhiều hạt đậu đen. Mùa quả từ tháng 7 – 9. Hạt hình thận, vỏ màu đen bóng có chiều dài 6 – 9 mm, chiều ngang từ 5 – 7 mm, chiều dẹt 3.5 – 6 mm. Rốn hạt màu sáng trắng.
Trong 100 g đậu đen có protein 6.03 g, lipid 1.7 g, vitamin A 4 IU, vitamin C 2.7 mg, lysin 0.422 g, tryptophan 0.072 g, phenylalanin 0.356 g, threonin 0.222 g, valin 0.348 g, leucin 0.512 g, isolcucin 0.285 g, arginin 0.331 g, histidin 0.166 g, Canxi 35 mg, Potassium 308 mg, Fe 1.9 mg.1
1. Tác dụng của đậu đen theo Y học cổ truyềnHạt đậu này có vị ngọt nhạt, tính bình, mát.
Tác dụng bổ huyết, thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc.
2. Tác dụng của đậu đen theo Y học hiện đạiHạt đậu này có tác dụng chống oxy hóa ở mức độ vừa phải. Tác động lên cơ trơn tử cung làm tăng co bóp tử cung và tác động lợi tiểu.
1. Làm chậm quá trình lão hóaVào thời cổ đại, phụ nữ đã chú ý nhiều hơn đến việc làm đẹp. Họ sử dụng loại đậu này như một loại thực phẩm thiết yếu để da dẻ căng mịn, tươi trẻ. Vì bản thân nó chứa nhiều các loại vitamin A, C… những chất này cực kỳ hữu ích trong quá trình chống oxy hóa. Do đó giúp làm chậm quá trình lão hóa, duy trì sắc đẹp.
2. Điều hòa nội tiết tố ở phụ nữEstrogen được biết đến như là một hocmon nữ chính, duy trì sự mềm mại, nữ tính của cơ thể. Trong tự nhiên, có nhiều loại thực phẩm chứa hàm lượng cao estrogen có thể kể đến như mè đen, đậu nành, tỏi, các loại ngũ cốc trong đó có đậu đen.
3. Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng cho cơ thểLoại đậu này rất giàu dinh dưỡng, đặc biệt protein, vitamin và khoáng chất. Đây là những yếu tố quan trọng góp phần cải thiện khả năng miễn dịch của cơ thể, tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm trùng.
4. Ngăn ngừa táo bónĐây loại thực phẩm chứa nhiều chất xơ. Chất xơ giúp xúc tiến quá trình tiêu hoá, giúp tống chất thải ra khỏi cơ thể mau chóng hơn và do đó giảm sự tồn tại của các chất độc trong cơ thể, ngăn ngừa táo bón.
5. Giảm cholesterol trong máuCác acid béo không no trong đậu đen làm tăng các lipoprotein có tỷ trọng cao (HDL) vận chuyển cholesterol từ các mô đến gan thoái hoá. Do đó, sử dụng các chế phẩm từ ngũ cốc trong đó có đậu đen có tác dụng phòng và điều trị cholesterol máu cao.
6. Cải thiện tình trạng thiếu máuTrong 100 g đậu đen chứa 1.9 mg Fe. Nó rất hữu ích cho nhóm người bị mất máu bởi chấn thương, hoặc cho phụ nữ giai đoạn hành kinh cũng như cho nhóm người tuổi vị thành niên đang trong giai đoạn phát triển.
Tuệ tĩnh (Nam dược thần hiệu) dùng đậu đen trong các phương thuốc chữa các chứng sau:2
Đau bụng dữ dội: Đậu đen 50 g sao cháy ngâm rượu uống; hoặc sắc với nước rồi chế thêm rượu vào mà uống.
Dị ứng, lở ngứa, mụn nhọt: Đậu đen sao nhỏ lửa đến khi ruột bên trong có màu vàng đậm 50 – 100 g.
Lưng sườn đau nhức không rõ nguyên nhân: Dùng đậu đen 200 g ngâm rượu uống.
Liệt dương: Dùng Ðậu đen sao già, đổ rượu vào ngâm uống.
Tiêu khát (đái tháo đường) do thận hư: Dùng đậu đen, Thiên hoa phấn, hai vị bằng nhau, tán nhỏ làm viên uống với nước sắc đậu đen làm thang.
Dùng cho bệnh nhân sau khi sinh bị trúng gió nguy cấp, hoặc tay chân tê cứng, chóng mặt sây sẩm: Dùng đậu đen 300 g sao cháy đến bốc khói, đổ vào 500ml rượu, ngâm qua 1 ngày, đem uống và đắp chăn cho ra mồ hôi.
Không dùng đậu đen nấu nước uống hằng ngày vì dễ làm ảnh hưởng đến hấp thu các chất trong cơ thể, đặc biệt là trẻ em.
Người mắc bệnh viêm đại tràng, hay ngoài phân lỏng, tiêu chảy, tiêu hóa kém không nên dùng.
Thuốc Ho Prospan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Cao khô lá Thường xuân.
Các thành phần có trong công thức thuốc:
Hoạt chất: Cao khô Lá thường xuân (Hederae helicis folii extractum siccum).
Với chai 70 ml thì hàm lượng hoạt chất chiếm 0.49 g.
Với chai có dung tích 100 ml thì hàm lượng là 0.7 g.
Cao được chiết bằng ethanol 30% theo tỉ lệ [(5-7.5): 1].
Thành phần tá dược: nước tinh khiết, gôm xanthan, kali sorbat acid citric khan, hương Anh đào, dung dịch sorbitol 70%.
Với vai trò tiêu nhầy, chống co thắt và giảm ho, thuốc Prospan được dùng với mục đích:
Giúp điều trị tình trạng viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho.
Ngoài ra, thuốc ho Prospan còn có tác dụng điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mạn tính.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc.
Đối với những trường hợp bất dung nạp fructose.
4.1. Cách dùngLắc kỹ bình thuốc cẩn thận trước khi dùng.
Sử dụng ly đong liều hoặc muỗng đong liều để lấy liều dùng tương đối chính xác.
Sau khi uống xong, tráng phần thuốc còn dính trên dụng cụ đong liều với một ít nước và dùng hết thuốc.
4.2. Liều dùngVới đối tượng là người lớn thì dùng liều 5 – 7.5 ml/ lần, dùng một ngày 3 lần.
Đối tượng là trẻ em:
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (< 6 tuổi): uống với liều thấp hơn là 2.5 ml x 3 lần/ngày.
4.3. Thời gian dùng
Tuỳ thuộc vào mức độ trầm trọng của các triệu chứng thì thời gian điều trị sẽ khác nhau. Tuy nhiên, phải dùng ít nhất là 1 tuần, ngay cả khi chỉ bị nhiễm trùng đường hô hấp nhẹ.
Ngoài ra, để đảm bảo việc điều trị được thành công, nên dùng thuốc ho Prospan thêm 2 – 3 ngày mặc dù đã hết các triệu chứng của bệnh.
Trong một số trường hợp bệnh vẫn còn dai dẳng và xuất hiện tình trạng khó thở, sốt, đàm có mủ hoặc máu, phải đi khám bác sĩ ngay lập tức.
Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn vì thuốc có thành phần sorbitol nên có tác dụng nhuận tràng.
Mặc dù rất hiếm gặp nhưng có thể sẽ xuất hiện phản ứng dị ứng với các triệu chứng khó thở, sưng, đỏ da, nổi mẫn hoặc xuất hiện tình trạng ngứa sau khi dùng thuốc có chứa cao khô lá Thường xuân.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa phát hiện được việc dùng thuốc ho Prospan cùng với các thuốc khác có gây những tác dụng không mong muốn hay không.
Do đó, việc sử dụng Prospan cùng lúc với các thuốc khác (kháng sinh) được đánh giá là an toàn.
Cũng như các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, Prospan có thành phần hoạt chất chiết xuất từ thực vật, do đó màu của thuốc đôi khi có thể bị thay đổi. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
Prospan là thuốc điều trị ho, không phải là thực phẩm chức năng.
8.1. Đối tượng là phụ nữ có thai và cho con búVẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu đánh giá mức an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai.
Do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú nếu có chỉ định kê đơn của bác sĩ. Nghĩa là sau khi cân nhắc lợi ích vượt trội ở mẹ hơn là nguy cơ gây hại cho trẻ khi dùng thuốc thì mới quyết định dùng.
8.2. Lái xe và vận hành máy mócThuốc không gây tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ hay đau đầu cũng như chóng mặt. Do đó, vẫn có thể dùng thuốc ở những đối tượng này.
Tuy nhiên, nếu tình trạng ho nặng và dai dẳng cũng sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung khi lái xe. Do đó, nên để tình trạng ho thuyên giảm thì hãy thực hiện công việc.
Hiện tại, vẫn chưa rõ liều gây độc của Prospan.
Tuy nhiên, nếu xuất hiện tình trạng bất thường nào hãy đến gặp bác sĩ.
Lưu ý: nhớ mang theo loại thuốc vừa dùng để bác sĩ dễ xác định được nguyên nhân. Từ đó, bác sĩ có thể đưa ra cách điều trị nhanh chóng và kịp thời.
Uống ngay sau khi nhớ ra đã quên một liều.
Nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và dùng theo lịch trình bình thường.
Không nên dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì có thể làm tăng nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ.
Bảo quản thuốc trong hộp kín. Tốt nhất là với nhiệt độ < 30°C.
Thuốc có hạn dùng 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Tuy nhiên, sau khi mở nắp, chỉ có thể sử dụng thuốc trong vòng 90 ngày.
Lưu ý, không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Gamalate B6: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!