Xu Hướng 10/2023 # Ống Thép Hệ Thống Dung Sai # Top 19 Xem Nhiều | Efjg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Ống Thép Hệ Thống Dung Sai # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Ống Thép Hệ Thống Dung Sai được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ống thép hệ thống dung sai

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5894 – 1995

Bạn đang xem: Dung sai thép ống

ISO 5252 – 1991 (E)

ỐNG THÉP

HỆ THỐNG DUNG SAI

Steel tubes – Tolerance systems

Lời nói đầu

TCVN 5894 – 1995 hoàn toàn tương đương với ISO 5252 – 1991 (E);

TCVN 5894 – 1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

ỐNG THÉP

HỆ THỐNG DUNG SAI

Steel tubes – Tolerance systems

1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hệ thống dung sai dùng để tiêu chuẩn hóa các loại ống thép.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 2244 – 1991 (ISO 286-1-1988) Hệ thống dung sai và lắp ghép – Khái niệm chung – Dãy dung sai và sai lệch cơ bản.

3 Định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng định nghĩa các thuật ngữ “dung sai kích thước”, “sai lệch” và “kích thước danh nghĩa” cho trong TCVN 2244 – 1991 (ISO 286-1-1988) và các định nghĩa sau:

3.1 Dung sai tỷ lệ: dung sai mà các sai lệch của kích thước danh nghĩa được quy định là một tỷ lệ phần trăm của kích thước.

Ví dụ: dung sai tỷ lệ áp dụng cho một chiều dày 6,3 mm ± 12,5 %.

3.2 Dung sai tuyệt đối: dung sai mà các sai lệch của kích thước danh nghĩa được quy định ở dạng một giá trị có cùng đơn vị đo với đơn vị đo của kích thước.

Ví dụ: dung sai tuyệt đối áp dụng cho một đường kính 30 mm ± 0,5 mm.

3.3 Dung sai liên hợp: dung sai mà một sai lệch được cho theo dung sai tỷ lệ và sai lệch kia được cho theo dung sai tuyệt đối.

Ví dụ:

Dung sai liên hợp áp dụng cho một chiều dày 2,9 mm

3.4 Dung sai một phía: dung sai mà sai lệch là giá trị hoàn toàn tương dương hoặc hoàn toàn âm.

Ví dụ:

Dung sai một phía áp dụng với một chiều dài 6000 mm

3.5 Dung sai hai phía: dung sai mà các sai lệch có dấu ngược nhau.

3.6 Dung sai đối xứng: dung sai mà hai phía các sai lệch có cùng giá trị và cùng một đơn vị đo.

Ví dụ:

Dung sai đối xứng áp dụng cho một đường kính 168,3 mm ± 1 %

3.7 Dung sai không đối xứng: dung sai hai phía mà các sai lệch có cùng đơn vị đo và giá trị khác nhau.

Ví dụ:

Dung sai không đối xứng áp dụng cho một chiều dày

12,5 mm

4 Sử dụng dung sai

4.1 Các dung sai sử dụng trong tiêu chuẩn sản phẩm được lựa chọn từ tiêu chuẩn này, tuy nhiên không loại trừ sử dụng dung sai đặc biệt với từng loại sản phẩm.

4.2 Sự lựa chọn và kết hợp các dung sai khác nhau phải được kiểm tra cẩn thận. Trong các yếu tố ảnh hưởng, phải xem xét kỹ quá trình sản xuất, dự định sử dụng ống, các kích thước ống, phương pháp và các dụng cụ kiểm tra sản phẩm phù hợp với các quy định.

4.3 Có thể sử dụng dung sai một phía hoặc dung sai hai phía nhưng nên sử dụng dung sai đối xứng.

Đối với hầu hết các tiêu chuẩn sản phẩm ống thép, việc sử dụng dung sai tỷ lệ là thích hợp nhất. Cho phép sử dụng dung sai liên hợp.

5 Đường kính ngoài

5.1 Năm cấp dung sai tỷ lệ tiêu chuẩn hóa được chỉ dẫn trên bảng 1.

Bảng 1

Cấp dung sai

Dung sai đường kính ngoài

D0

± 2 %

với ± 1 mm min

D1

± 1,5 %

với ± 0,75 % mm min

D2

± 1 %

với ± 0,5 mm min

D3

± 0,75 %

với ± 0,3 mm min

D4

± 0,5 %

với ± 0,1 mm min

5.2 Nếu không có các quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm, trong dung sai đường kính ngoài có cả dung sai về độ ôvan.

5.3 Trường hợp đặc biệt, ví dụ đối với đường kính của các ống chính xác, sử dụng dung sai tuyệt đối là cần thiết. Trong trường hợp như vậy, dung sai này phải được quy định rõ ràng và chính xác cho mỗi đường kính có trong tiêu chuẩn sản phẩm. Trong trường hợp còn nghi ngờ về dung sai của một đường kính nằm trong khoảng giữa thì dung sai sẽ lấy theo dung sai của kích thước lớn hơn liền kề.

Ví dụ:

Nếu trong một tiêu chuẩn sản phẩm xuất hiện một bảng giống như bảng 2, dung sai của đường kính 32 mm nằm giữa các đường kính 30 và 35 mm sẽ là ± 0,25 mm.

Tìm hiểu thêm: đường kính danh nghĩa của ống thép

Bảng 2

Đường kính ngoài

mm

Dung sai

mm

30

35

± 0,2

± 0,25

6 Chiều dày

6.1 Mười cấp dung sai tỷ lệ tiêu chuẩn hóa được chỉ dẫn trên bảng 3.

6.2 Nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn sản phẩm, trong dung sai chiều dày có cả dung sai về độ lệch tâm.

6.3 Trường hợp đặc biệt, ví dụ đối với các ống có trao đổi nhiệt thường dùng dung sai một phía.

Bảng 3

Cấp dung sai

Dung sai chiều dày là hàm của tỷ số T/D

0,1 < T/D

0,05 < T/D ≤ 0,1

0,025 < T/D ≤0,05

T/D ≤0,025

T0

± 20 %

với ± 1 mm min

T1

± 15 %

với ± 0,6 mm min

T2

± 12,5 %

với ± 0,4 mm min

T2.1

+ (tỷ lệ phần trăm không quy định)

– 12,5 %

T2.2

± 10 %

± 12,5 %

± 15 %

± 20 %

với ± 0,4 mm min

T3

± 10 %

với 0,2 mm min

T3.1

+ (tỷ lệ phần trăm không quy định)*

– 10 %

T3.2

± 7,5 %

± 10 %

± 12,55 %

± 15 %

với ± 0,2mm min

T4

± 7,5 %

với ± 0,15 mm min

T5

± 5 %

với ± 0,1 mm min

* Dung sai dương phụ thuộc vào dung sai dương về khối lượng.

7 Chiều dài

7.1 Quy định chung

Bốn loại chiều dài quy định trong 7.2.1 đến 7.2.4 đã được tiêu chuẩn hóa. Tiêu chuẩn sản phẩm phải định rõ các loại và dung sai được áp dụng.

7.2 Các loại chiều dài tiêu chuẩn hóa

7.2.1 Chiều dài tùy ý

Chiều dài tùy ý được xác định bằng chiều dài nhỏ nhất và chiều dài lớn nhất. Theo định nghĩa hiệu giữa các chiều dài này không được nhỏ hơn 2m.

Ví dụ: 10 m đến 15 m

4 m đến 7 m

Phạm vi này của các chiều dài được bổ sung bằng số chỉ tỷ lệ phần trăm của các ống ngắn hơn mà chiều dài của chúng không được nhỏ hơn giá trị giới hạn thứ ba.

Tìm hiểu thêm: ông vua thép của nước mỹ andrew carnegie

Ví dụ: 10 m đến 15 m với 10% không được nhỏ hơn 7 m.

Cuối cùng, tiêu chuẩn của sản phẩm phải quy định một chiều dài trung bình để chặn.

Ví dụ: 10 m đến 15 m với chiều dài trung bình chặn là 13 m.

7.2.2 Chiều dài gần đúng

Đối với các chiều dài tùy ý nhỏ hơn 2m, qui định sử dụng chiều dài gần đúng có dung sai tuyệt đối đối xứng.

Ví dụ: 1800 mm ± 500 mm

900 mm ± 100 mm

7.2.3 Chiều dài chính xác

Đối với phạm vi các chiều dài bị hạn chế, qui định sử dụng, chiều dài chính xác có dung sai tuyệt đối một phía.

Ví dụ: 2000 mm

6000 mm

7.2.4 Chiều dài bội

Chiều dài bội được xác định bằng tổng một số chiều dài sử dụng cộng với tổng các chiều dầy mạch cắt. Các thông số (bội và các mạch cắt) được cho theo đơn đặt hàng.

8 Độ thẳng

8.1 Các loại sai lệch

Đối với các trường hợp đặc biệt cần có qui định riêng cho việc đo sai lệch và phải phân biệt giữa sai lệch tổng và sai lệch cục bộ.

8.2 Sai lệch

8.2.1 Sai lệch tổng

Ba cấp sai lệch tiêu chuẩn được đo trên chiều dài tổng của ống chỉ dẫn trên bảng 4

Bảng 4

Cấp sai lệch

Sai lệch tổng,

% của tổng chiều dài ống

S1

0,2

S2

0,15

S3

0,1

8.2.2 Sai lệch cục bộ

Bốn cấp sai lệch cục bộ tiêu chuẩn được đo trên chiều dài 1m chỉ dẫn trên bảng 5.

Bảng 5

Cấp sai lệch

Sai lệch cục bộ

(trên chiều dài 1m), mm

F1

3

F2

2

F3

1

F4

0,5

9 Khối lượng

9.1 Các loại khối lượng

Cần phân biệt giữa hai loại khối lượng: khối lượng mỗi một ống và khối lượng mỗi một lô sản phẩm.

9.2 Dung sai

9.2.1 Khối lượng mỗi một ống

Hai cấp dung sai tiêu chuẩn của khối lượng mỗi một ống chỉ dẫn trên bảng 6.

Bảng 6

Cấp dung sai

Dung sai khối lượng mỗi một ống %

M1

± 10

M2

± 7,5

9.2.2 Khối lượng mỗi lô

Hai cấp dung sai tiêu chuẩn của khối lượng mỗi một lô sản phẩm chỉ dẫn trên bảng 7.

Bảng 7

Cấp dung sai

Khối lượng mỗi một lô sản phẩm

C1

± 7,5

C2

± 5

Dung sai khối lượng mỗi một lô sản phẩm chặt chẽ hơn dung sai khối lượng mỗi một ống. Do đó điều này không áp dụng đối với lô sản phẩm có khối lượng thấp hơn 10 tấn.

Tìm hiểu thêm: Tiêu chuẩn nghiệm thu ống thép

Nối Ống Ppr Với Ống Thép

Nối ống ppr với ống thép

Đôi khi khi cài đặt hệ thống truyền thông, bạn phải kết hợp các yếu tố làm từ các vật liệu khác nhau. Đặc biệt thường xuyên trong thực tế xây dựng có một kết nối của ống nhựa với kim loại, để thực hiện mà bạn có thể sử dụng các phương pháp khác nhau.

Chúng tôi sẽ cho bạn biết làm thế nào để kết nối phần nhựa của đường ống với hệ thống thép hoặc gang hiện có với độ tin cậy tối đa. Chúng tôi đã mô tả chi tiết công nghệ để đảm bảo độ kín khi lắp. Bài viết mô tả các đồ đạc và công cụ cần thiết cho công việc.

Bạn đang xem: Nối ống ppr với ống thép

Lý do sử dụng vật liệu không giống nhau

Thông thường, khi đặt nước, cống rãnh hoặc các hệ thống khác, các nhà xây dựng cố gắng sử dụng cùng một vật liệu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thiết kế kết hợp là không thể thiếu. Các nguyên nhân phổ biến nhất như sau.

Thay thế theo lịch trình và sửa chữa khẩn cấp. Các liên lạc bằng gang mà các ngôi nhà được xây dựng cách đây vài thập kỷ được trang bị dần dần bị phá vỡ. Theo thời gian, các yếu tố kim loại bị ăn mòn hoặc bị tắc, đó là lý do tại sao chúng cần được thay thế theo kế hoạch hoặc khẩn cấp.

Điều khá tự nhiên là trong trường hợp này, các ống gang hoặc thép cũ được thay thế bằng các ống polymer, khác nhau về chi phí thấp hơn và dễ lắp đặt.

Xây dựng. Quá trình xây dựng nhà ở cá nhân hoặc công cộng gắn liền với việc đặt hệ thống sưởi ấm, cống rãnh, cấp nước.Thông thường việc lắp đặt các hệ thống khác nhau được thực hiện bởi các tổ chức khác nhau, do công việc không nhất quán trong đó một số loại ống được chuyển đến công trường – cả kim loại và nhựa.

Trường hợp đặc biệt. Trong một số tình huống, kết hợp các vật liệu khác nhau là một nhu cầu cấp thiết, ví dụ:

kết nối đường ống với thiết bị công nghệ, nhiệt độ cao mà các sản phẩm nhựa dễ cháy không thể chịu được;

đặt một đường trong các khu vực chịu tải trọng cao, ví dụ, dưới những con đường đông đúc hoặc khi rời khỏi nhà để xe. Trong trường hợp này, các nguyên tố kim loại bền hơn được đặt trong các khu vực phức tạp và các nguyên tố polymer trong phần còn lại.

Như chúng ta thấy, nhu cầu kết hợp các loại ống khác nhau phát sinh khá thường xuyên.

Các loại và đặc điểm của đường ống

Để kết nối chính xác các đường ống làm bằng nhiều loại vật liệu khác nhau, người ta nên biết các loại và tính chất chính của các sản phẩm đó.

Lựa chọn số 1: kim loại

Các yếu tố như vậy, được đặc trưng bởi độ cứng và mật độ cơ học, có thể chịu được tải trọng đáng kể. Một nhược điểm chung của các sản phẩm kim loại là giá thành cao.

Trong số các tùy chọn phổ biến nhất là các loại ống sau đây.

Gang ống dẫn. Các vật liệu phổ biến nhất, được đặc trưng bởi độ bền tốt, độ bền, cũng như một mức giá tương đối ngân sách.

Yếu tố tiêu cực ống gang là dễ vỡ do đó các sản phẩm này yêu cầu xử lý cẩn thận trong quá trình lưu trữ và vận chuyển. Trước khi bắt đầu công việc, điều quan trọng là phải kiểm tra các yếu tố gang để tìm chip, vết nứt và các khuyết tật khác.

Thép ống dẫn. Dưới tên này, các biến thể sản phẩm khác nhau được kết nối:

Ống từ thép thông thường khá dễ bị rỉ sét, và cũng có xu hướng quá tải không gian bên trong, dẫn đến tắc nghẽn.

Thép mạ kẽm không dễ bị ăn mòn, nhưng nó khá khó cài đặt.

Các đặc tính tiêu dùng cao nhất (khả năng chống lại các chất gây hại, sức mạnh) có thép không gỉ, tuy nhiên, các sản phẩm từ loại kim loại này đắt tiền và đòi hỏi quá trình xử lý tốn nhiều công sức.

Cần lưu ý rằng các yếu tố thép đắt hơn gang.

Đồng ống dẫn. Một lựa chọn khá hiếm, vì ống đồng có chi phí cao. Tuy nhiên, các yếu tố chất lượng cao như vậy đôi khi được sử dụng cho thông tin liên lạc (đơn vị thang máy) trong việc xây dựng nhà riêng.

Lựa chọn số 2: nhựa

Đối với hệ thống thông tin liên lạc, đường ống được sử dụng trong sản xuất các loại polyme được sử dụng. Tất cả các sản phẩm nhựa được đặc trưng bởi những lợi thế quan trọng như độ trơ đối với môi trường hóa học (thậm chí là hung hăng), khả năng chống ăn mòn, xu hướng tắc nghẽn và chi phí phải chăng.

Đồng thời, một số đặc tính của ống nhựa trực tiếp phụ thuộc vào đặc tính của vật liệu mà chúng được tạo ra.

Được sử dụng phổ biến nhất:

Polyetylen: Sản phẩm từ polymer này có độ đàn hồi tốt và mật độ đủ. Tuy nhiên, chúng không thể chịu được nhiệt độ cao (PET làm mềm ngay cả ở 80 độ C), đó là lý do không mong muốn sử dụng chúng để vận chuyển chất lỏng và khí nóng.

Polypropylen: ống làm bằng nhựa này được sử dụng rộng rãi nhất, vì vật liệu này lý tưởng kết hợp trọng lượng nhẹ với sức mạnh và sức đề kháng. Các phần tử polypropylen chịu được nhiệt độ cao, cho phép chúng được sử dụng trong các hệ thống nước nóng ngay cả khi không cần gia cố.

Polyvinyl Clorua (PVC). Tùy chọn ít phổ biến nhất, vì các sản phẩm làm từ nhựa này khá dễ vỡ. Những đường ống như vậy chỉ nên được đặt ở những nơi mà tải trọng sẽ không rơi vào chúng, thường là chúng được sử dụng để tạo ra hệ thống thoát nước.

Trong cuộc sống hàng ngày, tất cả các loại ống được liệt kê được sử dụng.

Lựa chọn số 3: kim loại-nhựa

Vật liệu kết hợp, gần đây đã nhận được sự công nhận lớn, bao gồm năm lớp, bao gồm hai lớp vỏ nhựa (bên trong và bên ngoài), hai lớp keo và lá nhôm.

Những sản phẩm như vậy được phân biệt không chỉ bởi chất lượng tiêu dùng cao (độ bền, độ tin cậy, độ nhẹ), mà còn bởi vẻ ngoài đẹp mắt, cho phép chúng được sử dụng mà không cần trang trí thêm. Ống nhựa có thể được sử dụng để đặt các thông tin liên lạc khác nhau: ống nước, cống rãnh, hệ thống sưởi ấm và thoát nước.

Làm thế nào để kết nối ống cống?

Tùy thuộc vào mục đích của hệ thống, các yếu tố kim loại và polymer có thể được gắn theo những cách khác nhau. Cách đơn giản nhất là kết nối các ống cống làm bằng các vật liệu khác nhau.

Để kết hợp chúng, các sản phẩm đặc biệt được sử dụng (còng sóng, uốn cong góc nhựa, miếng đệm), có thể có kích thước và cấu hình khác nhau.

Sử dụng một thiết bị như vậy, bạn có thể dễ dàng gắn ống polymer với cổ bằng gang.Để các sản phẩm này vừa khít với nhau, điều quan trọng là phải chọn vòng bít hoặc nếp gấp phù hợp với các thông số. Nếu điều này không thành công vì một số lý do, bạn có thể sử dụng cao su xốp mịn (thậm chí là một tấm thảm sàn xe cũ).

Tìm hiểu thêm: Lắp đặt ống thép tráng kẽm

Một băng dài hẹp được cắt từ vật liệu, giúp buộc chặt các ốc vít giữa các đường ống. Thật thuận tiện để thực hiện một hoạt động như vậy với một tuốc nơ vít rộng, không bị bong tróc, và bạn cần phải làm việc cẩn thận, nhưng cẩn thận, ghi nhớ các biến dạng có thể có của nhựa.

Khuyến cáo không nên bịt kín một phần tử nhựa trong chuông kim loại với sự trợ giúp của dập nổi hoặc hàn kín mối nối bằng xi măng.

Trong trường hợp đầu tiên, bạn sẽ không thể đạt được kết nối chặt chẽ, do tính dẻo của polymer, đường ống sẽ biến dạng. Trong lần thứ hai, sự giãn nở nhiệt của nhựa sẽ ngăn chặn kết quả tốt: dưới tác động của đường ống nóng, ốc vít sẽ bị vỡ và khớp sẽ mất độ kín.

Kết nối hệ thống sưởi và ống nước

Tùy chọn này được coi là phức tạp hơn vì hệ thống truyền thông chịu áp lực. Trong trường hợp này, bạn có thể áp dụng một số phương pháp kết nối đường ống:

Có ren

Đối với các đường ống có đường kính không vượt quá 4 cm, lựa chọn tốt nhất là kết nối các phụ kiện. Các thiết bị tiện lợi như vậy có thể có các cấu hình và thông số khác nhau, tuy nhiên, chúng có một tính năng thiết kế chung.

Một đầu của đầu nối có ống bọc trơn được thiết kế cho phần tử polymer, đầu còn lại có một sợi bên trong hoặc bên ngoài ở đầu, được thiết kế để bảo đảm ống kim loại.

Đối với các tùy chọn kết nối phức tạp hơn, một tee phù hợp được thiết kế, sử dụng mà bạn có thể gắn hai phần tử nhựa và một kim loại (thường là thép) vào một hệ thống.

Mặt bích

Đối với các ống có đường kính lớn (60 cm trở lên), tốt hơn là sử dụng các ốc vít-mặt bích có thể tháo rời đặc biệt, bao gồm hai phần giống hệt nhau, được bắt vít với nhau.

Điều này tránh việc siết chỉ thủ công, khó thực hiện trên các phần lớn, nhưng đồng thời tạo ra một dây buộc chắc chắn đáng tin cậy.

Lượt xem đặc biệt

Các loại phụ kiện khác có thể được sử dụng để nối các bộ phận, ví dụ: khớp nối đặc biệt hoặc phụ kiện Gebo. Tùy chọn thứ hai đặc biệt được khuyến nghị để kết hợp các đường ống hoặc hệ thống nhỏ đặt ở những nơi khó khăn (ví dụ, gần sàn nhà).

Vòi kim loại

Để kết hợp các yếu tố nhựa với ống kim loại, bạn cũng có thể sử dụng một thiết bị đặc biệt – ống kim loại, được thiết kế để hoạt động trong điều kiện cực kỳ khó khăn (áp suất cao, tiếp xúc với các chất gây hại).

Thông thường, một thiết bị như vậy được sử dụng khi đặt đường ống dẫn khí hoặc lắp đặt hệ thống trong các nhà máy hóa chất, nhưng nó cũng có thể được sử dụng trong xây dựng.

Một ống kim loại, một ví dụ trong số đó là bút kẻ mắt linh hoạt cho máy trộn, được gắn vào một ống kim loại bằng chỉ thông thường (trong trường hợp kết nối các phần tử có đường kính lớn, bạn có thể sử dụng mặt bích có kích thước phù hợp). Một phụ kiện bổ sung với ống bọc polymer được đặt ở đầu thứ hai của ống kim loại, vừa với sản phẩm nhựa.

Một lợi thế đặc biệt của phương pháp này là khả năng tạo ra một kết nối linh hoạt, để thiết kế có thể “vượt qua” các chướng ngại vật khác nhau.

Các tính năng của phụ kiện lắp ren

Nhờ các loại phụ kiện ren khác nhau, việc lắp đặt đường ống đạt được khả năng thực hiện các khúc cua và khúc cua phức tạp nhất.

Thiết bị phổ biến nhất để tham gia các yếu tố polymer và kim loại là phụ kiện của Mỹ, có sẵn trong các kích cỡ khác nhau. Một vật cố thuận tiện với tay áo bằng nhựa và sợi kim loại cực kỳ tiện lợi để cài đặt, cho phép bạn tạo ra một kết nối chặt chẽ đáng tin cậy trong một thời gian ngắn.

Hướng dẫn cài đặt từng bước

Để kết nối ống kim loại với ống polypropylen hoặc nhựa khác, bạn phải:

Sử dụng sắt hàn đặc biệt, hàn ống bọc phù hợp vào cuối ống polymer, sau đó đợi khớp nguội.

Việc lắp phải luôn được xoắn bằng tay: việc sử dụng các công cụ là không mong muốn và thậm chí nguy hiểm. Thiết bị đặc biệt không cho phép kiểm soát hoàn toàn các lực lượng được áp dụng, có thể dẫn đến thiệt hại cho bộ phận.

Sau khi hoàn thành công việc, điều quan trọng là kiểm tra cường độ của việc buộc chặt thu được. Để làm điều này, chỉ cần bật nước và đảm bảo không có rò rỉ. Nếu độ ẩm vẫn được lọc qua khớp, bạn có thể cố gắng siết bu-lông thêm một chút. Với dòng nước chảy tiếp theo, cần phải tháo chỉ một lần nữa và thực hiện lại tất cả các thao tác.

Hình dạng của khớp thành phẩm có thể được thay đổi nếu phần nhựa được làm mềm bằng máy sấy tóc xây dựng, và sau đó uốn cong theo yêu cầu của thiết kế được thực hiện.

Kết nối ống kim loại

Có những tình huống khi một ống nhựa phải được kết nối với một chất tương tự kim loại không có sợi.

Vấn đề này có thể được giải quyết bằng một công cụ đặc biệt có tên là máy cắt ren của nhà cung cấp hay máy cắt ren của Hay, mà bạn có thể áp dụng các rãnh trên một bộ phận làm bằng thép hoặc gang.

Có hai lựa chọn để thích ứng:

Điện, bộ bao gồm một số máy cắt được thiết kế cho các đường ống có đường kính khác nhau. Những mô hình như vậy thoải mái và dễ vận hành, nhưng có chi phí cao.

Vận chuyển luồng thủ công rẻ hơn nhiều, nhưng làm việc với nó đòi hỏi nhiều sức mạnh thể chất và các kỹ năng nhất định.

Khi sử dụng dao cắt ren, bạn nên tuân theo một vài quy tắc đơn giản:

Công cụ không thể được vận hành nếu đường ống ở một khoảng cách nhỏ từ tường.

Chất mang điện nóng lên nhanh chóng, vì vậy khi xử lý một số phần tử, bạn sẽ phải nghỉ ngơi định kỳ.

Khi làm việc với đồ gá thủ công, điều quan trọng là phải quan sát sự thay đổi của các chuyển động, thực hiện nửa vòng quay về phía trước và một phần tư quay lại, cho đến khi bạn cắt chỉ đến độ dài mong muốn.

Nó là tốt để làm sạch các rãnh cắt và dầu mỡ bằng dầu rắn, dầu hoặc mỡ khác, và sau đó áp dụng cho kết nối với khớp nối.

Các tính năng của lắp mặt bích

Với tùy chọn này là buộc chặt ống polymer và kim loại, các thiết bị có thể tháo rời đặc biệt được sử dụng – mặt bích và kẹp. Chúng không chỉ cho phép bạn tạo ra một khớp mạnh mà còn cung cấp quyền truy cập vào đường nối ống (chỉ cần tháo các bu lông cho việc này).

Có một số tùy chọn cho các thiết bị như vậy, trong số đó đặc biệt phổ biến:

Kẹp lỏng nằm trên một vai thẳng. Các bộ phận như vậy được dùng để gắn các bộ phận ánh sáng có đường kính lên tới 30 cm, cũng như cho các ống trung bình và nặng, trong đó con số này không vượt quá 15 cm.

Kẹp lỏng được hỗ trợ bởi một vai hình nón sẽ giúp tạo ra các cấu trúc từ các đường ống có đường kính không quá 20 cm.

Chốt lưỡi với mặt bích hình và gờ thép được coi là phổ quát, chúng có thể được sử dụng cho các khớp của các yếu tố khác nhau, điều quan trọng là phải chú ý đến kích thước.

Một vai thẳng với một chuyển tiếp hình nón có thể làm tăng đáng kể sức mạnh của kết nối.

Bất kể mô hình kẹp được sử dụng, để tạo kết nối, bạn phải tuân thủ các quy trình làm việc sau:

Trước khi bắt đầu thao tác, điều quan trọng là chọn một phần tử của loại được yêu cầu, kích thước của nó sẽ tương ứng với đường kính của phần kim loại của đường ống.

Bạn nên kiểm tra cẩn thận phần đã chọn: không nên có những vệt nhọn trên phần có thể làm trầy xước và làm hỏng các rãnh nhựa dễ vỡ.

Vị trí của dây buộc được đề xuất được xác định trên một ống thép (kim loại), sau đó nó được cắt cẩn thận (các cạnh phải đều).

Sau đó, một cái kẹp được đặt trên một phần kim loại. Để đảm bảo kết nối chặt chẽ, một miếng đệm cao su được thêm vào nó, không nên vượt quá đường cắt hơn một centimet.

Tiếp theo, bạn cần kết nối tất cả các yếu tố của bộ phận lắp, gắn chặt bu lông kẹp trên ống kim loại với một bộ phận tương tự được gắn trên một phần polymer.

Việc siết chặt các bu lông phải được thực hiện một cách bình tĩnh và đồng đều, thực hiện một bước hoàn chỉnh của sợi và tránh việc sử dụng lực quá mức để không làm hỏng một bộ phận đủ mỏng manh.

Việc sử dụng kẹp trong kết nối, sửa chữa đường ống và sửa chữa đường ống đặt mở được viết chi tiết trong bài viết này.

Các loại kết nối đường ống đặc biệt

Trong một số trường hợp, nên sử dụng ốc vít với các loại phụ kiện khác. Hãy xem xét hai lựa chọn cho công việc như vậy.

Chốt sử dụng khớp nối đặc biệt

Một phần khá đơn giản không chỉ có thể được mua tại các cửa hàng vật liệu xây dựng, mà còn được làm độc lập.

Thiết bị bao gồm các phần sau:

trường hợp làm bằng gang hoặc thép mạnh;

hai hạt nằm ở hai bên của bộ phận;

gioăng cao su để bịt kín kết nối;

bốn vòng đệm kim loại phải nằm trong khoang bên trong của khớp nối.

Các thông số của tất cả các yếu tố phải tương ứng với đường kính của các đường ống mà chúng sẽ được sử dụng.

Hướng dẫn sử dụng: chèn các đầu của ống lên đến giữa khớp nối, luồn chúng qua các miếng đệm, vòng đệm và đai ốc, sau đó siết chặt ống sau để chúng nén các miếng đệm.

Gắn kết bằng cách kẹp và kết nối tay áo (lắp Gebo)

Việc nối các ống kim loại và polymer bằng một sợi chỉ mang lại sự liên kết chặt chẽ được đảm bảo, tuy nhiên, phương pháp này không phải lúc nào cũng có thể.

Nếu chiều dài của ống kim loại nhỏ hoặc liền kề với bề mặt nằm ngang, thì nên sử dụng ống kẹp và ống nối, còn được gọi là khớp Gebo (ví dụ: HEBO-QUIK).

Một thiết bị tương tự bao gồm các phần sau:

nhà ở;

cố định các loại hạt;

kẹp, kẹp và niêm phong vòng.

Công việc không đòi hỏi kỹ năng đặc biệt, thiết bị đặc biệt hoặc thời gian dài.

Thủ tục

Để làm sạch cạnh của một ống kim loại ô nhiễm và sơn cũ.

Tháo khớp nối hoàn toàn.

Đặt tất cả các bộ phận buộc chặt trên một bộ phận bằng gang hoặc thép theo trình tự, trong khi vòng chữ o phải ở khoảng cách 1 cm trở lên tính từ điểm cuối của sản phẩm.

Chèn đầu ống kim loại vào thân khớp nối, trượt tất cả các vòng có sẵn vào nó, sau đó siết chặt bu lông.

Một khớp nối của Mỹ phải được gắn vào ren ở phía bên kia của khớp nối, trước đó được hàn với nó bằng một ống polymer.

Để kiểm tra cường độ của ốc vít, bạn phải cẩn thận kéo phần tử, giữ ống mà nó được gắn vào.

Các phụ kiện không được di chuyển trong thiết kế. Nếu nó phản ứng với cảm ứng của bạn, hãy siết chặt sợi chỉ hơn. Chuyển động trong trường hợp này sẽ có nghĩa là bạn đã chọn sai kích thước, do đó khớp nối nằm trên ống lỏng lẻo.

Tất cả các loại ốc vít được mô tả ở trên có thể được sử dụng để kết nối các ống kim loại với các yếu tố kim loại-nhựa.

Các video được đăng trong phần này thể hiện rõ quy trình buộc chặt các ống làm bằng kim loại và polyme bằng cách sử dụng kết nối mặt bích và khớp nối của Mỹ.

Sử dụng thực tế của mặt bích:

Quá trình nối kim loại (gang, thép) và ống polymer đòi hỏi những sức mạnh và kỹ năng nhất định. Bất kể loại dây buộc nào, để khớp hoàn hảo, điều quan trọng là phải chọn đúng phần có kích thước phù hợp, cũng như cẩn thận làm theo hướng dẫn.

Thép Hộp Vuông, Thép Ống Vuông Các Loại

Thép hộp vuông, Thép ống vuông các loại

Thép hộp vuông, Thép ống vuông các loại – Thép hộp vuông được sử dụng phần lớn trong các công trình xây dựng cũng như dùng để chế tạo cơ khí. Thép hộp vuông được chia làm 2 loại chính là hộp vuông mạ kẽm và hộp vuông đen. Mỗi sản phẩm có độ dày, độ lớn khác nhau. Việc xác định chính xác quy cách, kích thước thép cần sử dụng giúp nhà thầu, chủ đầu tư tiết kiệm chi phí rất nhiều trong quá trình thi công xây dựng.

Bạn đang xem: Các loại thép ống vuông

Tìm hiểu thép hộp vuông, thép ông vuông là gì?

Thép hộp hình vuông được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau từ 12x12cm đến 90x90cm, với độ dày từ 0.7mm – 4mm. Sự đa dạng về kích thước, tiết diện, cho phép nhà thầu sử dụng được trong nhiều loại công trình khác nhau từ nhỏ đến lớn. Sản phẩm có hàm lượng cacbon cao cho khả năng chịu lực và chống oxy hóa, ăn mòn mặt thép và cho độ bền cao.

Tham Khảo: Ống thép không gỉ – kích thước, dung sai và khối lượng quy ước trên đơn vị chiều dài

Thép hộp vuông được thiết kế với thân rỗng, chu vi hộp thép vuông tùy theo kích thước mà người tiêu dùng đặt hàng hoặc theo các kích thước được nhà sản xuất quy định. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới trong đó phải kể đến một số nước có ngành công nghiệp phát triển như Mỹ, Anh, Pháp,…

Những năm gần đây, thép hộp vuông được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng ở Việt Nam. Nhờ nó, các công trình đã khắc phục được một số nhược điểm của các vật liệu truyền thống như gỗ

Ưu điểm của thép hộp hình vuông

Thép hộp vuông là một trong những vật liệu không thể thiếu của công trình. Thép đóng vai trò là như “bộ xương” quyết định kết cấu và chất lượng của một công trình. Sử dụng loại thép tốt cho ra công trình vững chắc. Hiện nay, nhiều nhà thầu sử dụng thép hộp hình vuông vì nó có rất nhiều ưu điểm sau:

Độ bền cao, chịu lực tốt, ít bị tác động của ngoại lực.

Chất lượng cao, giá thành rẻ.

Dễ cắt, hàn, dễ dàng tạo hình góc mang đến độ chính xác cao, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Dễ bảo trì sửa chữa khi phát hiện sự cố xảy ra.

Bề mặt cứng cáp, cứng hơn thép thông thường nên mang đến cho công trình độ chắc chắn và an toàn.

Bảng báo giá thép hộp vuông, thép ống vuông các loại cập nhật mới nhất

Bảng giá thép hộp vuông, thép ống vuông mạ kẽm

Thép hộp vuông mạ kẽm Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg) Đơn giá (VNĐ/Kg) Đơn giá (VNĐ/Cây) Thép hộp vuông 14 x 14 1.0 2.41 16,500 39,765 1.1 2.63 16,500 43,395 1.2 2.84 16,500 46,860 1.4 3.25 16,500 53,625 Thép hộp vuông 16 x 16 1.0 2.79 16,500 46,035 1.1 3.04 16,500 50,160 1.2 3.29 16,500 54,285 1.4 3.78 16,500 62,370 Thép hộp vuông 20 x 20 1.0 3.54 16,500 58,410 1.1 3.87 16,500 63,855 1.2 4.20 16,500 69,300 1.4 4.83 16,500 79,695 1.5 5.14 16,500 84,810 1.8 6.05 16,500 99,825 Thép hộp vuông 25 x 25 1.0 4.48 16,500 73,920 1.1 4.91 16,500 81,015 1.2 5.33 16,500 87,945 1.4 6.15 16,500 101,475 1.5 6.56 16,500 108,240 1.8 7.75 16,500 127,875 2.0 8.52 16,500 140,580 Thép hộp vuông 30 x 30 1.0 5.43 16,500 89,595 1.1 5.94 16,500 98,010 1.2 6.46 16,500 106,590 1.4 7.47 16,500 123,255 1.5 7.97 16,500 131,505 1.8 9.44 16,500 155,760 2.0 10.40 16,500 171,600 2.3 11.80 16,500 194,700 2.5 12.72 16,500 209,880 Thép hộp vuông 40 x 40 0.8 5.88 16,500 97,020 1.0 7.31 16,500 120,615 1.1 8.02 16,500 132,330 1.2 8.72 16,500 143,880 1.4 10.11 16,500 166,815 1.5 10.80 16,500 178,200 1.8 12.83 16,500 211,695 2.0 14.17 16,500 233,805 2.3 16.14 16,500 266,310 2.5 17.43 16,500 287,595 2.8 19.33 16,500 318,945 3.0 20.57 16,500 339,405 Thép hộp vuông 50 x 50 1.1 10.09 16,500 166,485 1.2 10.98 16,500 181,170 1.4 12.74 16,500 210,210 1.5 13.62 16,500 224,730 1.8 16.22 16,500 267,630 2.0 17.94 16,500 296,010 2.3 20.47 16,500 337,755 2.5 22.14 16,500 365,310 2.8 24.60 16,500 405,900 3.0 26.23 16,500 432,795 3.2 27.83 16,500 459,195 Thép hộp vuông 60 x 60 1.1 12.16 16,500 200,640 1.2 13.24 16,500 218,460 1.4 15.38 16,500 253,770 1.5 16.45 16,500 271,425 1.8 19.61 16,500 323,565 2.0 21.70 16,500 358,050 2.3 24.80 16,500 409,200 2.5 26.85 16,500 443,025 2.8 29.88 16,500 493,020 3.0 31.88 16,500 526,020 3.2 33.86 16,500 558,690 Thép hộp vuông 75 x 75 1.5 20.68 16,500 341,220 1.8 24.69 16,500 407,385 2.0 27.34 16,500 451,110 2.3 31.29 16,500 516,285 2.5 33.89 16,500 559,185 2.8 37.77 16,500 623,205 3.0 40.33 16,500 665,445 3.2 42.87 16,500 707,355 Thép hộp vuông 90 x 90 1.5 24.93 16,500 411,345 1.8 29.79 16,500 491,535 2.0 33.01 16,500 544,665 2.3 37.80 16,500 623,700 2.5 40.98 16,500 676,170 2.8 45.70 16,500 754,050 3.0 48.83 16,500 805,695 3.2 51.94 16,500 857,010 3.5 56.58 16,500 933,570 3.8 61.17 16,500 1,009,305 4.0 64.21 16,500 1,059,465

Thép hộp vuông đen Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg) Đơn giá (VNĐ/Kg) Đơn giá (VNĐ/Cây) Thép hộp vuông 14 x 14 1.0 2.41 15,000 36,150 1.1 2.63 15,000 39,450 1.2 2.84 15,000 42,600 1.4 3.25 15,000 48,750 Thép hộp vuông 16 x 16 1.0 2.79 15,000 41,850 1.1 3.04 15,000 45,600 1.2 3.29 15,000 49,350 1.4 3.78 15,000 56,700 Thép hộp vuông 20 x 20 1.0 3.54 15,000 53,100 1.1 3.87 15,000 58,050 1.2 4.2 15,000 63,000 1.4 4.83 15,000 72,450 1.5 5.14 15,000 77,100 1.8 6.05 15,000 90,750 Thép hộp vuông 25 x 25 1.0 4.48 15,000 67,200 1.1 4.91 15,000 73,650 1.2 5.33 15,000 79,950 1.4 6.15 15,000 92,250 1.5 6.56 15,000 98,400 1.8 7.75 15,000 116,250 2.0 8.52 15,000 127,800 Thép hộp vuông 30 x 30 1.0 5.43 15,000 81,450 1.1 5.94 15,000 89,100 1.2 6.46 15,000 96,900 1.4 7.47 15,000 112,050 1.5 7.97 15,000 119,550 1.8 9.44 15,000 141,600 2.0 10.4 15,000 156,000 2.3 11.8 15,000 177,000 2.5 12.72 15,000 190,800 Thép hộp vuông 40 x 40 1.1 8.02 15,000 120,300 1.2 8.72 15,000 130,800 1.4 10.11 15,000 151,650 1.5 10.8 15,000 162,000 1.8 12.83 15,000 192,450 2.0 14.17 15,000 212,550 2.3 16.14 15,000 242,100 2.5 17.43 15,000 261,450 2.8 19.33 15,000 289,950 3.0 20.57 15,000 308,550 Thép hộp vuông 50 x 50 1.1 10.09 15,000 151,350 1.2 10.98 15,000 164,700 1.4 12.74 15,000 191,100 1.5 13.62 15,000 204,300 1.8 16.22 15,000 243,300 2.0 17.94 15,000 269,100 2.3 20.47 15,000 307,050 2.5 22.14 15,000 332,100 2.8 24.6 15,000 369,000 3.0 26.23 15,000 393,450 3.2 27.83 15,000 417,450 Thép hộp vuông 60 x 60 1.1 12.16 15,000 182,400 1.2 13.24 15,000 198,600 1.4 15.38 15,000 230,700 1.5 16.45 15,000 246,750 1.8 19.61 15,000 294,150 2.0 21.7 15,000 325,500 2.3 24.8 15,000 372,000 2.5 26.85 15,000 402,750 2.8 29.88 15,000 448,200 3.0 31.88 15,000 478,200 3.2 33.86 15,000 507,900 Thép hộp vuông 90 x 90 1.5 24.93 15,000 373,950 1.8 29.79 15,000 446,850 2.0 33.01 15,000 495,150 2.3 37.8 15,000 567,000 2.5 40.98 15,000 614,700 2.8 45.7 15,000 685,500 3.0 48.83 15,000 732,450 3.2 51.94 15,000 779,100 3.5 56.58 15,000 848,700 3.8 61.17 15,000 917,550 4.0 64.21 15,000 963,150

Ứng dụng của thép hộp hình vuông

Thép hộp vuông được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau như:

1. Trong các công trình xây dựng:

Trang trí cửa sổ, cửa ra vào,…

Thiết bị gia dụng

Đóng tàu

Làm nhà kính nông nghiệp

Đồ nội thất

Thiết bị phòng tập

Sản xuất container

Thép hộp hình vuông.

2. Trong công nghiệp:

Tìm hiểu thêm: Bảng Giá Ống Thép 190 Mới Nhất – Thép Mạnh Tiến Phát

Thép dùng để chế tạo máy

Khung máy

Sàn thao tác.

Đơn vị cung cấp sắt thép hộp uy tín trên toàn quốc

Với vị thế là đại lý phân phối cấp 1 lâu năm của các công ty phân phối sắt thép hình I, H, Thép hình U, thiết bị báo cháy, đồng hồ lưu lượng, Van Minh Hòa, Bulong, ốc vít, Thép Hùng Phát cam kết cung cấp sản phẩm sắt thép chính hãng, với chất lượng tốt nhất.

Ngoài thép tròn trơn, thép tròn đặc thì thép Hùng Phát còn là đại lý phân phối chính hãng của nhiều hãng thép xây dựng lớn như thép Việt Nhật, thép pomina, thép Hòa Phát, thép Miền Nam, lưới thép, thép hình, hộp inox, thép tấm chống trượt…

Chúng tôi giám khẳng định, giá thép tròn trơn chúng tôi gửi đến toàn thể quý khách luôn ở mức thấp nhất so với mặt bằng chung của thị trường.

Trung thực với khách hàng về chất lượng, trọng lượng và nguồn gốc sản phẩm. Giá cả hợp lí, giao nhận nhanh chóng, đúng hẹn và phục vụ tận tâm cho khách hàng mọi lúc, mọi nơi. Xây dựng và duy trì lòng tin, uy tín đối với khách hàng thông qua chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp.

Ống Thép Mạ Kẽm Phi 60

ống thép mạ kẽm phi 60

THÉP ỐNG MẠ KẼM PHI 60 ỐNG TUÝP MẠ KẼM PHI 60 ỐNG TUÝP SẮT NHÚNG KẼM PHI 60

Cung cấp sỉ lẻ thép hộp, thép ống, thép hình I-U-H-V, lưới b40, kẽm gai, thép la, tôn lợp, xà gồ C-Z,…

CẦN TÌM ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI THÉP ỐNG MẠ KẼM, THÉP ỐNG NHÚNG NÓNG GIÁ TỐT

Ưu điểm khi khách hàng chọn mua hàng tại công ty chúng tôi :

– Luôn luôn có chính sách ưu đãi dành cho tất cả các khách hàng.

⇒ Đối với khách hàng là đại lý/công trình lớn : luôn luôn có chính sách tốt như quý khách làm việc trực tiếp từ nhà máy, nhưng sẽ có giá tốt hơn nhà máy đưa ra.

⇒ Đối với khách lẻ : hỗ trợ về giá bán, vận chuyển – bảo đảm giá luôn rẻ hơn thị trường.

– Hỗ trợ chi phí vận chuyển với tất cả các đơn hàng lớn nhỏ*.

– Chất lượng và giá cả hàng hóa luôn luôn tốt nhất.

Công ty Đại Phát là đại lý cấp 1 chuyên phân phối sỉ lẻ các mặt hàng thép ống hộp kẽm của các nhà máy lớn, với nhiều chính sách ưu đãi :

► Thép ống mạ kẽm Hòa Phát, Thép ống nhúng kẽm Hòa Phát, Thép ống đen Hòa Phát

► Thép hộp ống kẽm Nam Kim

► Thép hộp ống kẽm Sendo

► Thép ống mạ kẽm Nam Hưng, Hoa Sen, TVP, Đại Thiên Lộc,…

QUY CÁCH SẮT ỐNG MẠ KẼM NHƯ SAU :

Thép ống mạ kẽm phi 13.8 : phi 13.8×0.8ly, phi 13.8×0.9ly, phi 13.8×1.0ly, phi 13.8×1.1ly, phi 13.8×1.2ly, phi 13.8×1.4ly

Thép ống mạ kẽm phi 15.9 : phi 15.9×0.8ly, phi 15.9×0.9ly, phi 15.9×1.0ly, phi 15.9×1.1ly, phi 15.9×1.2ly, phi 15.9×1.4ly

Thép ống mạ kẽm phi 21 : phi 21×0.8ly, phi 21×0.9ly, phi 21×1.0ly, phi 21×1.1ly, phi 21×1.2ly, phi 21×1.4ly, phi 21×1.7ly, phi 21×1.8ly, phi 21×2.0ly, phi 21×2.3ly, phi 21×2.5ly, phi 21×2.6ly

Thép ống mạ kẽm phi 27 : phi 27×0.8ly, phi 27×0.9ly, phi 27×1.0ly, phi 27×1.1ly, phi 27×1.2ly, phi 27×1.4ly, phi 27×1.7ly, phi 27×1.8ly, phi 27×2.0ly, phi 27×2.1ly, phi 27×2.3ly, phi 27×2.5ly, phi 27×3.0ly

Thép ống mạ kẽm phi 34 : phi 34×0.8ly, phi 34×0.9ly, phi 34×1.0ly, phi 34×1.1ly, phi 34×1.2ly, phi 34×1.4ly, phi 34×1.7ly, phi 34×1.8ly, phi 34×2.0ly, phi 34×2.5ly, phi 34×3.0ly

Thép ống mạ kẽm phi 42 : phi 42×0.8ly, phi 42×0.9ly, phi 42×1.0ly, phi 42×1.1ly, phi 42×1.2ly, phi 42×1.4ly, phi x42x1.7ly, phi 42×1.8ly, phi 42×2.0ly, phi 42×2.5ly, phi 42×3.0ly

Thép ống mạ kẽm phi 49 : phi 49×1.0ly, phi 49×1.1ly, phi 49×1.2ly, phi 49×1.4ly, phi 49×1.7ly, phi 49×1.8ly, phi 49×2.0ly, phi 49×2.1ly, phi 49×2.3ly, phi 49×2.5ly, phi 49×3.0ly

Thép ống mạ kẽm phi 60 : phi 60×1.2ly, phi 60×1.4ly, phi 60×1.7ly, phi 60×1.8ly, phi 60×2.0ly, phi 60×2.1ly, phi 60×2.3ly, phi 60×2.5ly, phi 60×3.0ly, phi 60×3.5ly, phi 60×4.0ly

Thép ống mạ kẽm phi 76 : phi 76×1.2ly, phi 76×1.4ly, phi 76×1.7ly, phi 76×1.8ly, phi 76×2.0ly, phi 76×2.1ly, phi 76×2.3ly, phi 76×2.5ly, phi 76×3.0ly, phi 76×3.5ly, phi 76×4.0ly

Thép ống mạ kẽm phi 90 : phi 90×1.4ly, phi 90×1.7, phi 90×1.8ly, phi 90×2.0ly, phi 90×2.1ly, phi 90×2.3ly, phi 90×2.5ly, phi 90×2.8ly, phi 90×3.0ly, phi 90×3.5ly, phi 90×4.0ly

Thép ống mạ kẽm phi 114 : phi 114×1.4ly, phi 114×1.7ly, phi 114×1.8ly, phi 114×2.0ly, phi 114×2.1ly, phi 114×2.3ly, phi 114×2.5ly, phi 114×2.8ly, phi 114×3.0ly, phi 114×3.5ly, phi 114×4.0ly, phi 114×4.5ly, phi 114.5.0ly

Thép ống nhúng nóng phi 21 : phi 21×2.1ly, phi 21×2.3ly, phi 21×2.8ly, phi 21×3.0ly

Thép ống nhúng nóng phi 27 : phi 27×1.9ly, phi 27×2.1ly, phi 27×2.3ly, phi 27×2.5ly, phi 27×2.8ly, phi 27×3.2ly, phi 27×3.5ly

Thép ống nhúng nóng phi 34 : phi 34×1.9ly, phi 34×2.1ly, phi 34×2.3ly, phi 34×2.5ly, phi 34×2.8ly, phi 34×3.2ly, phi 34×3.5ly

Thép ống nhúng nóng phi 42 : phi 42×1.9ly, phi 42×2.1ly, phi 42×2.3ly, phi 42×2.5ly, phi 42×2.8ly, phi 42×3.2ly, phi 42×3.5ly

Thép ống nhúng nóng phi 49 : phi 49×1.9ly, phi 49×2.1ly, phi 49×2.3ly, phi 49×2.5ly, phi 49×2.8ly, phi 49×3.2ly, phi 49×3.5ly, phi 49×4.0ly

Thép ống nhúng nóng phi 60 : phi 60×1.9ly, phi 60×2.1ly, phi 60×2.3ly, phi 60×2.5ly, phi 60×2.8ly, phi 60×3.2ly, phi 60×3.5ly, phi 60×4.0ly

Thép ống nhúng nóng phi 76 : phi 76×1.9ly, phi 76×2.1ly, phi 76×2.3ly, phi 76×2.5ly, phi 76×2.8ly, phi 76×3.2ly, phi 76×3.5ly, phi 76×4.0ly

Thép ống nhúng nóng phi 90 : phi 90×1.9ly, phi 90×2.1ly, phi 90×2.3ly, phi 90×2.5ly, phi 90×2.8ly, phi 90×3.2ly, phi 90×3.5ly, phi 90×4.0ly

Thép ống nhúng nóng phi 114 : phi 114×1.9ly, phi 114×2.1ly, phi 114×2.3ly, phi 114×2.5ly, phi 114×2.8ly, phi 114×3.2ly, phi 114×3.5ly, phi 114×4.0ly

BẢNG BÁO GIÁ THÉP ỐNG MẠ KẼM, THÉP ỐNG NHÚNG KẼM PHI 60 :

STT QUY CÁCH ĐỘ DÀY KG/CÂY ĐƠN GIÁ 1 D60 1.10 9.37 148,000 2 1.20 10.30 164,000 3 1.30 11.56 183,000 4 1.40 11.95 190,000 5 1.70 14.60 232,000 6 1.80 15.30 244,000 7 2.00 17.33 279,000 8 2.30 19.55 314,000 9 2.50 21.30 342,000 10 3.00 25.10 405,000 11 3.20 26.65 428,000 LH : 0852852386 chúng tôi – 0852852386 Mr.Bình – 0852852386 Ms.Ngọc – 0852852386 Ms.Xuân

Do giá thay đổi liên tục theo thời giá, vì vậy để có giá tốt và chính xác nhất quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp.

MỌI THẮC MẮC VUI LÒNG LIÊN HỆ : 0373 8888 78 Ms.Xuân

Dự Án Thép Hòa Phát Dung Quất

UBND huyện Bình Sơn (tỉnh Quảng Ngãi) mới đây đã nhận được công văn của Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi về việc tham gia ý kiến đối với đề xuất đầu tư dự án nhà máy sản xuất các sản phẩm sau thép Hòa Phát Dung Quất của Công ty Cổ phần ống thép Hòa Phát Dung Quất.

Bạn đang xem: Dự án thép hòa phát dung quất

Theo đề xuất của nhà đầu tư, dự án có vốn đầu tư là 21.215 tỷ đồng (trong đó vốn góp tự có của nhà đầu tư 6.000 tỷ đồng, vốn huy động 15.215 tỷ đồng), tiến độ thực hiện 36 tháng. Cũng theo đề xuất này, Dự án Nhà máy sản xuất các sản phẩm sau thép Hòa Phát Dung Quất còn một số vướng mắc.

Nhà máy thép Hòa Phát.

Đối với nguồn nước phục vụ dự án, nhà đầu tư giải trình, đề xuất sử dụng nguồn nước từ kênh B7 thuộc hệ thống thủy lợi Thạch Nham hoặc từ nhà máy nước Vinaconex Dung Quất. Việc sử dụng nguồn nước từ kênh B7 thuộc hệ thống thủy lợi Thạch Nham dễ gây thiếu hụt nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống của người dân trong khu vực.

UBND huyện đề nghị nhà đầu tư chọn giải pháp tối ưu nhất về sử dụng nguồn nước cung cấp cho xây dựng nhà máy và phục vụ cho nhà máy hoạt động, đảm bảo tuân thủ quy định, bảo vệ môi trường và không làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp tại địa phương.

Tham Khảo: Trọng lượng thép tròn hòa phát

Về đất nông nghiệp, dự án có quy mô khoảng 125ha, trong đó có khoảng 8,8ha đất trồng lúa (đất chuyên trồng lúa khoảng 8,1ha, đất lúa khác khoảng 0,7ha). Vị trí dự án chưa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Sơn, do đó đề nghị Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi yêu cầu chủ đầu tư phối hợp huyện Bình Sơn trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, bổ sung dự án vào quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Bình Sơn.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất chuyên đất trồng lúa khoảng 8,1ha phải thực hiện một số nội dung theo quy định như: Nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước theo Luật Trồng trọt và Nghị định 94/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

Tham Khảo: Trọng lượng thép tròn hòa phát

Về đất nông nghiệp, dự án có quy mô khoảng 125ha, trong đó có khoảng 8,8ha đất trồng lúa (đất chuyên trồng lúa khoảng 8,1ha, đất lúa khác khoảng 0,7ha). Vị trí dự án chưa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Sơn, do đó đề nghị Ban quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi yêu cầu chủ đầu tư phối hợp huyện Bình Sơn trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, bổ sung dự án vào quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Bình Sơn.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất chuyên đất trồng lúa khoảng 8,1ha phải thực hiện một số nội dung theo quy định như: Nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước theo Luật Trồng trọt và Nghị định 94/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

Tại tỉnh Quảng Ngãi, một số dự án trọng điểm do Công ty CP Thép Hòa Phát Dung Quất đầu tư, phát triển thời gian qua gặp khá nhiều vấn đề, trở ngại trong quá trình đầu tư, xin chủ trương.

Thời gian qua, rất nhiều lần người dân huyện Bình Sơn dựng lều chặn xe ra vào nhà máy thép Hòa Phát – Dung Quất vì cho rằng công ty gây ô nhiễm, mong được sớm tái định cư.

Người dân giăng dây, không cho xe ra vào nhà máy thép Hòa Phát – Dung Quất.

Tìm hiểu thêm: Khu liên hợp sản xuất gang thép hòa phát

Đầu tháng 6, hàng chục người dân quyết định mang lều bạt, dây đến trước cổng nhà máy để dựng lên căn lều nhỏ. Người dân cho biết, họ cương quyết túc trực ở đây 24/24 nhằm ngăn không cho xe vận chuyển hàng hóa ra vào nhà máy. Bởi nhiều lần người dân đối thoại với chính quyền và công ty nhưng đến giờ vẫn chưa thực hiện khiến cuộc sống họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Người dân không chịu nổi với tiếng ồn, bụi bặm khủng khiếp trong quá trình hoạt động sản xuất thép và cả việc thi công giai đoạn 2 của Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất.

Sau đó, ông Đặng Văn Minh, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi đã phải gặp gỡ, lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của người dân vùng dự án Hòa Phát – Dung Quất (xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn). Tại buổi gỡ, ông Đặng Văn Minh đã thay mặt lãnh đạo tỉnh Quảng Ngãi “xin lỗi bà con, đã làm phiền bà con rất là nhiều trong những ngày qua. Mặc dù là các hành vi vi phạm của doanh nghiệp nhưng chính quyền phải chịu trách nhiệm trước người dân. Tuy nhiên, vi phạm của doanh nghiệp cũng khiến bà con có vi phạm. Kể từ nay, bà con không nên có những việc làm không đúng nữa. Chính quyền có trách nhiệm yêu cầu doanh nghiệp xử lý những vấn đề của doanh nghiệp”.

“Một lần nữa, tôi xin lỗi bà con là triển khai khu tái định cư có chậm trễ. Lẽ ra, khu tái định cư Vạn Tường làm cách đây 2 năm chứ không phải đến bây giờ nhưng do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan nên chưa triển khai được. Dự kiến ngày 1.5.2023 khởi công nhưng nhưng gặp một số vướng mắc vì vậy bà con bức xúc là đúng, chúng tôi xin nhận, ông Minh chia sẻ.

Theo tìm hiểu, Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất có tổng vốn đầu tư 52.000 tỷ đồng, được thiết kế với quy mô công suất 4 triệu tấn một năm, sản phẩm chủ yếu là thép xây dựng, thép cuộn chất lượng cao và sản phẩm dẹt là thép cuộn cán nóng.

Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát Dung Quất được thành lập tháng 2/2023, vốn điều lệ 30.000 tỷ đồng và là chủ đầu tư xây dựng, vận hành Khu liên hợp sản xuất Gang thép Hòa Phát tại Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi. Đây là dự án chiến lược quan trọng, sau khi hoàn thành sẽ đảm bảo vị thế nhà sản xuất thép hàng đầu khu vực Đông Nam Á cho Tập đoàn Hòa Phát.

Về Tập đoàn Hòa Phát, ngày 22/4/2023, Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát (HPG) đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2023. Đại hội đã thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh 120.000 tỷ đồng doanh thu và 18.000 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ trong Quý I/2023, Tập đoàn Hòa Phát đã ước đạt 31.000 tỷ đồng doanh thu , tăng 60% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế đạt 7.000 tỷ đồng, cao gấp 3 lần so với Quý I/2023. Đây là kỷ lục mới về lợi nhuận trong một quý của Hòa Phát suốt gần 30 năm qua. Lợi nhuận sau thuế cả năm 2023 của Hòa Phát đạt 13.506 tỷ đồng, vượt 50% kế hoạch đề ra, tăng 78% so với cùng kỳ và cao gấp gần 10 lần so với năm 2010. Doanh thu đạt trên 91.000 tỷ đồng, tăng 41% so với năm 2023 và gấp 6,3 lần sau 10 năm (so với năm 2010).

Quý II/2023, Tập đoàn Hòa Phát đạt doanh thu 35.400 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế 9.745 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng đầu năm, Tập đoàn ghi nhận doanh thu gần 66.900 tỷ đồng, tăng 67% so với cùng kỳ.

Hồng Quang

Tìm hiểu thêm: Báo giá xà gồ mạ kẽm hòa phát

Bệnh Lupus Ban Đỏ Hệ Thống Là Gì?

Bệnh lupus ban đỏ hệ thống là bệnh lý thuộc hệ thống miễn dịch. Các triệu chứng của căn bệnh này gây cho người bệnh không ít phiền toái, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày và cũng có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm cho bệnh nhân.

1. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống là gì?

Bệnh lupus ban đỏ hệ thống hay còn được gọi tắt là lupus, đây là một bệnh của hệ thống miễn dịch. Thông thường, hệ thống miễn dịch có vai trò bảo vệ cơ thể khỏi bị nhiễm trùng. Thế nhưng, trong bệnh lupus ban đỏ, hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công các mô ở các bộ phận khác nhau của cơ thể. Hoạt động bất thường này của hệ thống miễn dịch dẫn đến những tổn thương mô, trở thành bệnh.

Bạn đang đọc: Bệnh lupus ban đỏ hệ thống là gì?

Theo Tổ chức Lupus của Mỹ, ước tính có khoảng 1,5 triệu người Mỹ mắc bệnh lupus ban đỏ. Người gốc Phi, châu Á và người Mỹ bản địa có nguy cơ mắc bệnh lupus nhiều hơn người da trắng. Bệnh có thể xảy ra ở cả nam và nữ, nhưng có đến 90% người được chẩn đoán mắc bệnh là phụ nữ. Phụ nữ trong độ tuổi sinh nở (14 – 45 tuổi) thường dễ bị ảnh hưởng nhất, cứ 250 người lại có 1 người mắc bệnh.

2. Nguyên nhân gây bệnh lupus ban đỏ hệ thống

Cho đến hiện tại, y học vẫn chưa biết rõ nguyên nhân gây bệnh lupus ban đỏ hệ thống. Tuy nhiên, dường như có một thứ gì đó đã kích hoạt hệ thống miễn dịch tấn công các bộ phận khác nhau của cơ thể. Chính vì vậy, ức chế hệ thống miễn dịch là một trong những hình thức điều trị chính của căn bệnh này.

Các yếu tố có thể góp phần vào sự phát triển của lupus ban đỏ đó là:

Virus

Hóa chất

Môi trường

Di truyền

Nội tiết tố nữ được cho là có vai trò trong sự phát triển của bệnh vì phụ nữ bị ảnh hưởng bởi căn bệnh này nhiều hơn so với nam giới. Đặc biệt là những phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, thời điểm nồng độ hormone cao nhất cũng chính là thời điểm dễ bị bệnh nhất.

Bệnh lupus ban đỏ có thể ảnh hưởng đến nhiều thành viên trong cùng một gia đình, do đó có khả năng bệnh có thể được di truyền. Tuy nhiên không phải cứ có một người bị bệnh thì những thành viên khác trong gia đình cũng bị bệnh. Chỉ có khoảng 10% bệnh nhân lupus có người thân cũng mắc bệnh.

Lupus cũng hoàn toàn có thể xảy ra sau khi sử dụng một số ít loại thuốc như Hydralazine, Procainamide, … Những triệu chứng thường cải tổ sau khi ngừng thuốc .

3. Các triệu chứng của bệnh lupus ban đỏ hệ thống

Các triệu chứng của bệnh lupus ban đỏ hệ thống ở các bệnh nhân khác nhau là khác nhau. Một số người chỉ có một vài triệu chứng, trong khi một số người khác lại có nhiều triệu chứng hơn. Nguyên nhân của tình trạng này là do bệnh có thể gây ảnh hưởng đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể.

Một số triệu chứng phổ cập ở bệnh nhân mắc lupus ban đỏ hệ thống gồm có :

Đau khớp

Sốt không rõ nguyên nhân

Các khớp bị sưng

Mệt mỏi kéo dài hoặc cực độ

Phát ban ngoài da

Sưng mắt cá chân

Đau ngực khi thở sâu

Phát ban hình con bướm trên má và mũi

Rụng tóc

Nhạy cảm với ánh nắng mặt trời và/hoặc ánh sáng khác

Co giật

Loét miệng hoặc mũi

Ngón tay hoặc ngón chân nhợt nhạt hoặc tím do lạnh hoặc căng thẳng (hội chứng Raynaud)

4. Người mắc bệnh lupus ban đỏ có thể gặp những vấn đề gì?

Tình trạng viêm khớp rất thường gặp ở những người bị bệnh lupus. Bệnh nhân có thể bị đau, có thể sưng nóng. Tình trạng cứng và đau có thể thấy rõ ràng hơn vào buổi sáng.

Tình trạng viêm khớp có thể chỉ kéo dài trong vài ngày hoặc vài tuần, song nó cũng có thể là đặc điểm vĩnh viễn của bệnh. Viêm khớp thường không làm người bệnh tê liệt.Nhiều người bị lupus ban đỏ đều phàn nàn về tình trạng sốt, giảm cân và mệt mỏi. Những người mắc bệnh lupus sẽ gặp phải các vấn đề cụ thể khi hệ thống miễn dịch tấn công một cơ quan hoặc một khu vực cụ thể trong cơ thể. Các bộ phận sau đây của cơ thể có thể bị ảnh hưởng của căn bệnh này đó là:

4.1.Da

Các vấn đề về da là một đặc điểm phổ biến của bệnh lupus ban đỏ. Một số bệnh nhân bị nổi ban đỏ ở má và sống mũi với hình ảnh đặc trưng hình cánh bướm. Một loại lupus đặc biệt thường chỉ ảnh hưởng đến da, bệnh nhân sẽ gặp các vấn đề về da như là: nổi mẩn đỏ tròn lớn, có thể có sẹo.

Phát ban da thường trở nên trầm trọng hơn dưới ảnh hưởng tác động của ánh sáng mặt trời. Các khu vực dễ bị tác động ảnh hưởng như là cánh tay, chân và thân mình .Một dạng lupus phát ban không thông dụng nhưng nghiêm trọng hơn, hoàn toàn có thể tăng trưởng thành những mụn nước .

4.2. Khớp

Tình trạng viêm khớp rất thường gặp ở những người bị bệnh lupus. Bệnh nhân có thể bị đau, có thể sưng nóng. Tình trạng cứng và đau có thể thấy rõ ràng hơn vào buổi sáng.

Tình trạng viêm khớp hoàn toàn có thể chỉ lê dài trong vài ngày hoặc vài tuần, tuy nhiên nó cũng hoàn toàn có thể là đặc thù vĩnh viễn của bệnh. Viêm khớp thường không làm người bệnh tê liệt .

4.3.Thận

4.4. Máu

Những bệnh nhân mắc lupus ban đỏ có thể giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu hoặc tiểu cầu một cách nguy hiểm.

Tình trạng này khiến cho bệnh nhân có thể mệt mỏi (do số lượng hồng cấp thấp – thiếu máu), dễ nhiễm trùng nghiêm trọng (do số lượng bạch cầu thấp), hoặc dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (do số lượng tiểu cầu thấp). Do đó những người mắc bệnh lupus ban đỏ phải xét nghiệm máu định kỳ để kịp thời phát hiện các bất thường về máu.

4.5. Tim và phổi

Người mắc bệnh lupus ban đỏ có thể gặp tổn thương viêm màng ngoài tim và viêm màng phổi. Khi các cấu trúc này bị viêm, người bệnh có thể có các biểu hiện sau:

Đau ngực

Nhịp tim không đều

Tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim.

Tổn thương van tim

Khó thở

4.6. Não và tủy sống

Rất suôn sẻ cho tất cả chúng ta là não rất hiếm bị tổn thương trong bệnh lupus ban đỏ. Tuy nhiên, nếu bị tổn thương bộ phận này, bệnh nhân hoàn toàn có thể gặp phải những yếu tố như thể :

Nhầm lẫn

Trầm cảm

Co giật

Đột quỵ (hiếm khi).

Khi bệnh gây tổn thương tủy sống như viêm tủy hoàn toàn có thể gây tê và yếu .

5. Chẩn đoán bệnh lupus ban đỏ hệ thống như thế nào?

Bệnh lupus ban đỏ hệ thống được chẩn đoán khi bệnh nhân có một số đặc điểm của bệnh bao gồm cả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.

Thương Hội Thấp khớp Hoa Kỳ đã đưa ra những tiêu chuẩn để tương hỗ những bác sĩ trong việc chẩn đoán bệnh lupus ban đỏ đó là : một bệnh nhân cần có tối thiểu 4 trong số 11 tiêu chuẩn sau đây, cùng một lúc để được chẩn đoán mắc bệnh lupus. Các tiêu chuẩn đó gồm có :

Phát ban hình cánh bướm trên má.

Nổi mẩn đỏ, có vảy trên da gây sẹo.

Nhạy cảm với ánh sáng: phản ứng da hoặc nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.

Loét miệng

Viêm khớp

Rối loạn thận: Có protein niệu hoặc hồng cầu trong nước tiểu.

Rối loạn thần kinh: Co giật hoặc rối loạn tâm thần.

Viêm màng phổi hoặc viêm màng ngoài tim.

Rối loạn máu: số lượng hồng cầu thấp, số lượng bạch cầu thấp, giảm tế bào lympho hoặc giảm số lượng tiểu cầu trong máu.

Rối loạn miễn dịch: có sự hiện diện của một số tế bào hoặc tự kháng thể, hoặc xét nghiệm dương tính giả đối với bệnh giang mai.

Xét nghiệm kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính.

6. Điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống như thế nào?

Điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống nhờ vào vào 1 số ít yếu tố, gồm có :

Tuổi

Loại thuốc đang sử dụng

Sức khỏe tổng thể

Lịch sử y tế

Vị trí và mức độ nghiêm trọng của bệnh

Do bệnh lupus hoàn toàn có thể đổi khác theo thời hạn và không phải khi nào cũng hoàn toàn có thể Dự kiến được, do đó một phần quan trọng của việc điều trị và chăm nom đó là cần thăm khám định kỳ .Những bệnh nhân có mức độ bệnh nhẹ hoàn toàn có thể không cần điều trị, những bệnh nhân có mức độ bệnh nghiêm trọng hơn cần phải điều trị tích cực. Một số loại thuốc thường được sử dụng trong điều trị lupus gồm có :

Steroid

Plaquenil (Hydroxychloroquine)

Cytoxan (Cyclophosphamide)

Imuran (Azathioprine)

Rheumatrex (Methotrexate)

Benlysta (belimumab)

CellCept (mycophenolate mofetil)

Rituxan (rituximab)

7. Tiên lượng bệnh lupus ban đỏ hệ thống

Tiên lượng bệnh lupus ban đỏ khác nhau, tùy thuộc vào những cơ quan bị tổn thương và mức độ nghiêm trọng của những triệu chứng .Bệnh lupus thường gồm có những tiến trình có những triệu chứng sau đó là tiến trình thuyên giảm hoặc mất những triệu chứng. Hầu hết những bệnh nhân bị lupus ban đỏ hệ thống đều có tuổi thọ thông thường, đặc biệt quan trọng nếu tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ .

8. Một số biện pháp giúp cải thiện chất lượng cuộc sống khi mắc bệnh lupus ban đỏ

Cho đến nay chúng ta vẫn chưa có cách điều trị bệnh lupus ban đỏ một cách triệt để, chủ yếu điều trị theo triệu chứng, làm chậm quá trình tiến triển của bệnh.

Ngoài việc sử dụng thuốc điều trị, người bệnh cũng có thể làm một số biện pháp sau đây để cải thiện chất lượng cuộc sống của bản thân, bao gồm:

Tập thể dục: Một số bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, bơi lội, đi xe đạp có thể giúp giảm nguy cơ loãng xương và cũng có thể tác động tích cực đến tâm trạng.

Nghỉ ngơi đầy đủ: Xen kẽ thời gian hoạt động là thời gian nghỉ ngơi hợp lý.

Ăn uống bổ dưỡng, cân bằng.

Tránh uống rượu: Rượu có thể tương tác với thuốc gây ra các vấn đề về dạ dày và đường ruột.

Không hút thuốc: Hút thuốc có thể làm giảm lưu thông và làm nặng thêm các triệu chứng ở người mắc bệnh lupus. Đồng thời khói thuốc lá cũng tác động tiêu cực đến tim, phổi và dạ dày.

Bảo vệ mình khỏi ánh nắng mặt trời: Giới hạn thời gian tiếp xúc với ánh nắng, đeo kính râm, đội mũ và chống nắng khi ra ngoài.

Nhận biết tình hình bệnh của bản thân: Ghi lại các triệu chứng bệnh một cách cụ thể và chính xác, để có thể trao đổi với bác sĩ khi thăm khám định kỳ.

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec với hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế văn minh cùng đội ngũ chuyên viên, bác sĩ nhiều năm kinh nghiệm tay nghề trong khám điều trị bệnh, người bệnh trọn vẹn hoàn toàn có thể yên tâm thăm khám và điều trị tại Bệnh viện .

Để đăng ký khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, Quý Khách có thể liên hệ Hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc, hoặc đăng ký khám trực tuyến TẠI ĐÂY.

Cập nhật thông tin chi tiết về Ống Thép Hệ Thống Dung Sai trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!