Xu Hướng 10/2023 # Tần Giao: Tìm Hiểu Công Dụng Và Cách Dùng Của Vị Thuốc Này # Top 14 Xem Nhiều | Efjg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Tần Giao: Tìm Hiểu Công Dụng Và Cách Dùng Của Vị Thuốc Này # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tần Giao: Tìm Hiểu Công Dụng Và Cách Dùng Của Vị Thuốc Này được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1.1. Nhận biết dược liệu

Tần giao là loại cây nhỏ, cao 1 – 1,5m. Cành nhẵn, màu lục hoặc tím sẫm, hơi phình ở mấu. Lá mọc đối, hình mác hẹp. Cụm hoa mọc ở ngọn thân và đầu cành thành bông hẹp, lá bắc hình chỉ, hoa màu trắng, có đốm tía. Quả nang nhẵn, hình đinh.

1.2. Phân bố

Cây mọc hoang hoặc được trồng nhiều ở các tỉnh thuộc Trung Quốc như Quảng Đông, Đài Loan, Đông Bắc… và một số nước khác như Triều Tiên, Ấn độ… Dược liệu này phân bố rải rác ở các tỉnh thuộc nước ta, thường mọc bụi hoang hoặc ở bãi đất trống.

1.3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Rễ cây thường được dùng làm thuốc. Phần rễ sau thu hoạch đem rửa sạch với nước, loại bỏ rễ con, thái thành từng lát nhỏ và mỏng rồi đem phơi hoặc sấy khô.  

Cây Tần giao thu hái quanh năm, thời điểm tốt nhất để thu hoạch là vào mùa hè (tháng 7 hoặc tháng 8).

Thành phần chính trong dược liệu: Gentianine A, B, C; Gentianide, Alkaloid, Glucozo, tinh dầu.

Rễ Tần giao có tác dụng kháng viêm rõ do tác dụng của thành phần Gentianine A. Thuốc còn có tác dụng giảm đau, giải nhiệt, an thần. Ngoài ra, dược liệu còn có tác dụng tăng đường huyết, hạ huyết áp và ổn định nhịp tim.

Tần giao có vị đắng, tính mát, có tác dụng khu phong, trừ thấp, tán ứ, tiêu sưng, giảm đau. Vỏ rễ và vỏ thân được dùng làm thuốc chữa đau xương khớp, chân tay tê bại, các vết sưng đau, vàng da, ho, sốt, mụn nhọt, rôm sảy. Ngày dùng 6 – 12g, có thể đến 20g, dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu.

Trong y học Trung Quốc, rễ sắc uống có tác dụng lợi tiểu, hạ nhiệt và giảm đau, thấp khớp, mụn nhọt, tiêu chảy. Ở Thái Lan, rễ có tác dụng trị tiểu tiện khó, tiêu chảy và rắn cắn.

5.1. Chữa ho, sốt, mồ hôi trộm

Rễ Tần giao, Miết giáp, Địa cốt bì, Sài hồ, mỗi vị 10g. Đương quy, Tri mẫu, mỗi vị 5g. Ô mai 4g. Sắc uống trong ngày.

Tần giao, Địa cốt bì mỗi loại 12g. Cam thảo 8g. Sắc uống trong ngày.

5.2. Chữa phong thấp, chân tay tê bại

Rễ Tần giao, rễ Hoàng lực, rễ Gai tầm xoong, mỗi vị 20g. Củ Cốt khí, rễ Thiên niên kiện, mỗi vị 10g. Sắc uống ngày 1 thang.

Tần giao, Phòng kỷ mỗi vị 12g. Bạch chỉ, Đào nhân, Nhũ hương, Hải phong đằng, Hoàng bá, Uy linh tiên mỗi loại 10g. Độc hoạt, Xuyên khung mỗi loại 8g. Sắc uống trong ngày.

5.3. Chữa bong gân, sai khớp

Tần giao 20g, lá Diên tươi 50g. Cốt toái bổ, Xuyên tiêu mỗi vị 20g. Sắc uống lúc còn ấm, ngày 1 thang.

Lá Tần giao, lá Ngải cứu, lá Diên dùng tươi, lượng bằng nhau. Giã nhỏ đắp ngày 2 lần.

Người suy nhược, thể trạng yếu, người bị tiêu chảy không nên sử dụng.

Tần giao có nhiều công dụng trong điều trị bệnh. Tuy nhiên, không phải đối tượng nào sử dụng cũng mang lại hiệu quả cao. Bạn đọc cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn trước khi sử dụng để đem lại hiệu quả tốt nhất.

Thuốc Berberin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên khác là berberine sulfate hoặc berberine chlorhydrate, là thuốc có hoạt tính kháng sinh chống viêm. Berberin được chiết xuất từ rễ và thân của cây Vàng đắng.

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Berberine chloride: 100 mg.

Tá dược

Tinh bột sắn.

Povidone.

Talc.

Ethanol 96%.

Thuốc Berberin được chỉ định để điều trị chứng lỵ do trực khuẩn

Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị tình trạng viêm ruột, tiêu chảy.

Dị ứng với hoạt chất Berberin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.

1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang uống.

Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.

2. Liều dùng

Tùy vào đối tượng cụ thể mà dùng thuốc với từng liều lượng khác nhau:

Đối tượng là người lớn

Liều dùng: mỗi lần uống từ 2 – 3 viên.

Ngày uống 2 – 3 lần.

Trường hợp đối tượng là trẻ em

Liều dùng: mỗi lần uống từ 1 – 2 viên.

Ngày uống 2 – 3 lần.

Buồn nôn, nôn.

Xuất hiện tình trạng suy hô hấp.

Chứng dị cảm (những cảm giác bất thường như tê hay ngứa ran).

Tuy nhiên, cần phải  lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Tetracycline: làm giảm tác dụng của Tetracycline.

Cyclosporin A: làm tăng nồng độ của Cyclosporin A trong máu.

Các vitamin nhóm B: thuốc có khả năng làm giảm chuyển hóa các vitamin này.

Lưu ý khi dùng thuốc trên bệnh nhân đái tháo đường, huyết áp thấp, bệnh tim mạch hay bị giảm bạch cầu.

Người bệnh cần phải tuân thủ theo đúng liều lượng và lịch trình dùng thuốc để có thể đạt được hiệu quả tối ưu trong điều trị với thuốc Berberin.

1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Berberin hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..

Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.

2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Thuốc Berberin có khả năng gây tình trạng co bóp tử cung trên phụ nữ mang thai. Do đó, phải chống chỉ định sử dụng thuốc Berberin trên đối tượng này.

Với phụ nữ cho con bú: vì vẫn chưa đánh giá được việc sử dụng thuốc trên đối tượng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ cho con bú để đảm bảo được lợi ích trên mẹ và an toàn cho em bé.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều.

Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều thì cần theo dõi triệu chứng của người dùng. Nếu bất thường, hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được cứu chữa kịp thời.

Ưu tiên hơn cả là tập trung điều trị để cải thiện triệu chứng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Berberin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc tránh để ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Không dùng thuốc nếu đã hết hạn dùng. Thông tin được trình bày rõ ràng trên bao bì sản phẩm.

Ngoài ra, đối với thuốc không sử dụng nữa, cần phải xử trí cẩn thận (hỏi bác sĩ/ dược sĩ) trước khi thải ra ngoài để giúp bảo vệ môi trường.

Hương Nhu Tía: Tìm Hiểu Công Dụng Của Cây Thuốc Trong Vườn Nhà

Hương nhu vốn là một loại cây cỏ rất quen thuộc trong đời sống người dân chúng ta. Một nắm lá Hương nhu giải cảm cúm, hay nồi nước lá Hương thu thơm lừng nuôi mái tóc dài thơm cho người con gái,… Những điều này đã trở nên một điều tự nhiên với mỗi người dân quê.

Hương nhu tía còn thường được gọi với cái tên É tía. Nó có tên khoa học Ocimum sanctum L., thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).

Đặc điểm thực vật

Đây là loại cây thân thảo nhỏ. Sống hàng năm hoặc có thể lâu hơn. Chiều cao trung bình trên dưới 1m. Thân, cành có màu đỏ tía, có lông. Lá mọc đối, thuôn hình mác hoặc hình trứng. Nó thường màu nâu đỏ, có cuống khá dài, mép hơi khía răng, hai mặt đều có lông, gân lá hình lông chim, có các tuyến nhỏ lõm xuống. Hoa màu tím, mọc thành bông xim co ở đầu cành. Hoa xếp thành vòng gồm 6 – 8 bông, ít phân nhánh. Đài hoa tồn tại đựng quả bế. Toàn cây có mùi thơm dễ chịu.

Cây được trồng bằng hạt vào mùa xuân. Ra hoa vào tháng 5 – 6.

Phân bố

Hương nhu tía thường mọc hoang khắp nơi hoặc được trồng trong vườn nhà để làm thuốc.

Trên thế giới, nó được trồng nhiều ở Ấn Độ, Thái Lan, Campuchia, Philippines,… để lấy tinh dầu, làm hương liệu,…

Cây ưa khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm; nhiệt độ trung bình năm khoảng 25 – 30 độ C; lượng mưa 1800 – 2600 mm/năm. Ở các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và hơi lạnh, không thấy trồng.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến, bảo quản

Bộ phận dùng: thân, cành mang lá, hoa.

Thu hái: cây Hương nhu tía thường được thu hái khi đang vào mùa ra hoa tầm tháng 5 – 6.

Chế biến: Cây hái về đem rửa sạch, có thể dùng tươi trực tiếp hoặc phơi khô trong bóng râm để dùng dần. Lưu ý không phơi thuốc dưới ánh nắng trực tiếp sẽ làm mất tinh dầu trong thuốc.

Bảo quản: Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, có thể bỏ bịch ni lông cột kín. Tránh những nơi ẩm ướt, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào thuốc sẽ làm hư hại, giảm chất lượng dược liệu.

Thành phần hóa học trong dược liệu

Tinh dầu là thành phần đáng chú ý và có giá trị nhất trong Hương nhu tía. Theo Dược điện Việt Nam IV, dược liệu phải chứa ít nhất 0,5% tinh dầu (tính theo dược liệu khô tuyệt đối). Trong tinh dầu,  thành phần chính là eugenol (trên 70%), methyleugenol (trên 12%) và β-caryophylen.

Các hợp chất thuộc nhóm flavonoid: apigenin, luteolin, apigenin-7-glucuronid, luteolin-7-glucuronid, orientin.

Các hợp chất thuộc nhóm polyphenol: acid galic, acid galic methylester, acid galic ethylester, acid protocatechic, acid rosmarinic.

Acid ursolic cũng là một thành phần quan trọng và có hàm lượng cao trong Hương nhu tía.

Tác dụng dược lý của dược liệu

Nghiên cứu tác dụng của acid ursolic trong dược liệu, người ta thấy nó có những tác dụng:

Chống viêm.

Bảo vệ gan.

Chống khối u.

Hạ lipid máu.

Tác dụng của Hương nhu tía theo Y học cổ truyền

Theo Đông y, vị thuốc vị cay, tính ấm, có những công dụng:

Làm ra mồ hôi, giải cảm.

Trừ hơi nắng, thời tiết nhiều ẩm thấp của mùa hè.

Chữa cảm nắng, nhức đầu.

Trị đau bụng, đi ngoài.

Chữa tức ngực.

Chữa nôn mửa.

Trị chuột rút.

Trị phù thũng ứ nước.

Chữa hôi miệng.

Cách dùng

Cách dùng: Có thể dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc nấu nước xông. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.

Liều lượng: Nước xông: 50 – 100g dùng tươi. Nước sắc 6 – 12g/ 1 ngày.

Bài thuốc chữa nóng sốt do mắc mưa, nắng, gió lạnh, người sốt không có mồ hôi

Hương nhu tía 12g, Đậu ván trắng 16g, Hoắc hương 12g, Củ sắn dây 12g, Lá tre gai 12g, Quả dành dành (sao vàng) 12g. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

Bài thuốc chữa ho nhiều đờm đặc, ăn ít, người gầy yếu

Hương nhu tía 8g, Vỏ quýt 8g, Rễ cam vàng 8g. Các vị thuốc đem sao vàng, sắc với Thuốc dòi tía 8g. Uống mỗi ngày 1 thang.

Bài thuốc chữa trẻ chậm mọc tóc

Hương nhu tía sắc đặc với mỡ lợn bôi hàng ngày.

Bài thuốc chữa chứng hôi miệng

Lá Hương nhu tía sắc lấy nước đặc, ngậm nhiều lần trong ngày.

Những người hay ra nhiều mồ hôi không nên dùng Hương nhu tía.

Phân biệt Hương nhu tía và Hương nhu trắng. Hương nhu trắng (é lớn) thường cao hơn Hương nhu tía (é tía). Lá mọc đối, có cuống, phiến lá dài 5-10cm, hình trứng nhọn, phía cuống thon, mép khía tai bèo hay răng cưa thô. Trên gân chính của lá có lông. Hoa nhỏ mọc thành xim đơn 6 hoa, xếp thành chùm, đôi khi ở phía dưới có phân nhánh. Hương nhu trắng có hàm lượng tinh dầu cao hơn Hương nhu tía, nên có mùi hắc và khó uống. Trong khi Hương nhu tía thường được dùng làm thuốc trong Đông y, Hương nhu trắng chủ yếu được khai thác để cất tinh dầu.

Hương nhu tía là vị thuốc dễ trồng, dễ dùng. Tuy nhiên cũng như bất kì vị thuốc nào, người bệnh không nên tự ý sử dụng một cách bừa bãi, để tránh những hậu quả không mong muốn. Khi có bệnh, bệnh nhân nên đi thăm khám để nhận được sự tư vấn từ thầy thuốc. YouMed luôn sẵn sàng hỗ trợ các bạn

Thuốc Ho Prospan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Cao khô lá Thường xuân.

Các thành phần có trong công thức thuốc:

Hoạt chất: Cao khô Lá thường xuân (Hederae helicis folii extractum siccum).

Với chai 70 ml thì hàm lượng hoạt chất chiếm 0.49 g.

Với chai có dung tích 100 ml thì hàm lượng là 0.7 g.

Cao được chiết bằng ethanol 30% theo tỉ lệ [(5-7.5): 1].

Thành phần tá dược: nước tinh khiết, gôm xanthan, kali sorbat acid citric khan, hương Anh đào, dung dịch sorbitol 70%.

Với vai trò tiêu nhầy, chống co thắt và giảm ho, thuốc Prospan được dùng với mục đích:

Giúp điều trị tình trạng viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho.

Ngoài ra, thuốc ho Prospan còn có tác dụng điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mạn tính.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc.

Đối với những trường hợp bất dung nạp fructose.

4.1. Cách dùng

Lắc kỹ bình thuốc cẩn thận trước khi dùng.

Sử dụng ly đong liều hoặc muỗng đong liều để lấy liều dùng tương đối chính xác.

Sau khi uống xong, tráng phần thuốc còn dính trên dụng cụ đong liều với một ít nước và dùng hết thuốc.

4.2. Liều dùng

Với đối tượng là người lớn thì dùng liều 5 – 7.5 ml/ lần, dùng một ngày 3 lần.

Đối tượng là trẻ em:

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (< 6 tuổi): uống với liều thấp hơn là 2.5 ml x 3 lần/ngày.

4.3. Thời gian dùng

Tuỳ thuộc vào mức độ trầm trọng của các triệu chứng thì thời gian điều trị sẽ khác nhau. Tuy nhiên, phải dùng ít nhất là 1 tuần, ngay cả khi chỉ bị nhiễm trùng đường hô hấp nhẹ.

Ngoài ra, để đảm bảo việc điều trị được thành công, nên dùng thuốc ho Prospan thêm 2 – 3 ngày mặc dù đã hết các triệu chứng của bệnh.

Trong một số trường hợp bệnh vẫn còn dai dẳng và xuất hiện tình trạng khó thở, sốt, đàm có mủ hoặc máu, phải đi khám bác sĩ ngay lập tức.

Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn vì thuốc có thành phần sorbitol nên có tác dụng nhuận tràng.

Mặc dù rất hiếm gặp nhưng có thể sẽ xuất hiện phản ứng dị ứng với các triệu chứng khó thở, sưng, đỏ da, nổi mẫn hoặc xuất hiện tình trạng ngứa sau khi dùng thuốc có chứa cao khô lá Thường xuân.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa phát hiện được việc dùng thuốc ho Prospan cùng với các thuốc khác có gây những tác dụng không mong muốn hay không.

Do đó, việc sử dụng Prospan cùng lúc với các thuốc khác (kháng sinh) được đánh giá là an toàn.

Cũng như các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, Prospan có thành phần hoạt chất chiết xuất từ thực vật, do đó màu của thuốc đôi khi có thể bị thay đổi. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.

Prospan là thuốc điều trị ho, không phải là thực phẩm chức năng.

8.1. Đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu đánh giá mức an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai.

Do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú nếu có chỉ định kê đơn của bác sĩ. Nghĩa là sau khi cân nhắc lợi ích vượt trội ở mẹ hơn là nguy cơ gây hại cho trẻ khi dùng thuốc thì mới quyết định dùng.

8.2. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ hay đau đầu cũng như chóng mặt. Do đó, vẫn có thể dùng thuốc ở những đối tượng này.

Tuy nhiên, nếu tình trạng ho nặng và dai dẳng cũng sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung khi lái xe. Do đó, nên để tình trạng ho thuyên giảm thì hãy thực hiện công việc.

Hiện tại, vẫn chưa rõ liều gây độc của Prospan.

Tuy nhiên, nếu xuất hiện tình trạng bất thường nào hãy đến gặp bác sĩ. 

Lưu ý: nhớ mang theo loại thuốc vừa dùng để bác sĩ dễ xác định được nguyên nhân. Từ đó, bác sĩ có thể đưa ra cách điều trị nhanh chóng và kịp thời.

Uống ngay sau khi nhớ ra đã quên một liều.

Nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và dùng theo lịch trình bình thường.

Không nên dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì có thể làm tăng nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ.

Bảo quản thuốc trong hộp kín. Tốt nhất là với nhiệt độ < 30°C.

Thuốc có hạn dùng 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Tuy nhiên, sau khi mở nắp, chỉ có thể sử dụng thuốc trong vòng 90 ngày.

Lưu ý, không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Thuốc Betex: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 (Thiamin): 100mg, Vitamin B6 (Pyridoxin): 200mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 200mcg.

Thuốc có thành phần tương tự: Scanneuron, Fostervita, Trineulion, Gelabee,…

Thuốc Betex có dạng viên nén bao phim chứa các vitamin nhóm B bao gồm vitamin B1, B6 và B12. Các vitamin này thường được gọi là vitamin hướng thần kinh thiết yếu. Chúng là các coenzym trong chuyển hóa trung gian của hệ thần kinh trung ương và ngoại vi.

Vitamin B1 (thiamin) cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và chức năng của tế bào, giúp cơ thể tạo ra năng lượng. Thực phẩm giàu thiamin bao gồm men bia, các loại đậu, thịt lợn, gạo lứt, ngũ cốc,… Tuy nhiên, đun nóng thức ăn có thể làm giảm hàm lượng thiamin. Thiếu vitamin B1 có thể dẫn đến các tình trạng tổn thương thần kinh như hội chứng Wernicke-Korsakoff hoặc bệnh beri-beri. Lượng thiamin khuyến nghị hàng ngày cho nam trưởng thành là 1,2 mg và 1,1 mg cho nữ trưởng thành.

Vitamin B6 (pyridoxin) trong tự nhiên có trong các loại thực phẩm như thịt, gia cầm, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, chuối, bơ. Vitamin B6 rất quan trọng đối với nhiều quá trình trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin B6 có thể gây co giật ở trẻ sơ sinh và gây thiếu máu. Lượng bổ sung vitamin B6 được khuyến nghị cho người trên 18 tuổi là 1,3 mg/ngày ở nam và 1,2 mg/ngày ở nữ; cho người từ 19 – 50 tuổi là 1,3 mg/ngày, cho nam từ 51 – 70 tuổi là 1,7 mg/ngày.

Vitamin B12 (cyanocobalamin) rất quan trọng cho sự phát triển, sinh sản tế bào, hình thành máu, tổng hợp protein và mô. Thiếu vitamin B12 dẫn đến thiếu máu hồng câu to, tổn thương hệ tiêu hóa và hệ thần kinh. Ở người lớn, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày khoảng 1 – 2 mcg và lượng này hầu hết có trong chế độ ăn uống bình thường.

Thuốc Betex được dùng trong các trường hợp:

Điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như: viêm dây thần kinh do rượu, do đái tháo đường, do thuốc; viêm dây thần kinh ngoại biên: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau thần kinh sinh ba, tê đầu chi…

Làm thuốc bổ trong thời kỳ dưỡng bệnh, khi mệt hoặc cho người lớn tuổi, hỗ trợ điều trị trong đau khớp.

Thuốc Betex nên được uống sau bữa ăn. Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không có chỉ dẫn gì đặc biệt, liều dùng thuốc thông thường là 1 viên mỗi lần, uống 3 lần một ngày.

Không được dùng thuốc Betex trong các trường hợp:

Dùng cùng lúc với thuốc levodopa.

Mắc bệnh Leber (một dạng mất thị lực di truyền). Cyanocobalamin có thể gây tổn thương thần kinh thị giác (và có thể mù lòa) ở người mắc bệnh Leber.

Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Để đảm bảo thuốc Betex an toàn cho bạn, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Betex có thể bao gồm:

Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mề đay, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng;

Yếu và mệt, ra mồ hôi,

Buồn nôn, tiêu chảy;

Đau đầu, buồn ngủ, bồn chồn;

Tê nhẹ hoặc ngứa ran, sưng tấy.

Có tương tác với levodopa, cụ thể pyridoxin trong thuốc Betex làm giảm tác dụng của levodopa

Hiện tại không có bằng chứng cho thấy thiamin tương tác với các loại thuốc khác. Tuy nhiên, thường xuyên nhai cau (trầu) hoặc ăn cá sống hay động vật có vỏ có thể làm thiếu hụt thiamin.

Tránh uống nhiều rượu khi dùng vitamin B12. Vitamin B12 cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y tế.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Xử trí: bạn nên ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Trong trường hợp có bất cứ phản ứng gì nghiêm trọng nghi do dùng quá liều, cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Phụ nữ có thai: thuốc Betex rất ít có khả năng gây tổn thương trên bào thai. Tuy nhiên cũng như các thuốc khác, chỉ nên sử dụng trong thời kỳ này khi thật cần thiết.

Phụ nữ đang cho con bú: thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

Trước khi sử dụng bất cứ thuốc nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.

Bảo quản thuốc Rotex ở nhiệt độ dưới 30oC; tại nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

Để thuốc ở nơi an toàn, xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.

Không dùng thuốc sau hạn sử dụng (EXP) in trên hộp.

Dược sĩ Trần Vân Thy

Thuốc Mucosta (Rebamipid): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: rebamipid

Tên thành phần tương tự: Ayite, Agiremid, Hudica,…

Mucosta có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh viêm loét dạ dày và khắc phục các vết tổn thương trên niêm mạc dạ dày.

Biệt dược Mucosta có chứa hoạt chất rebamipid với các công dụng sau:

Làm lành vết thương: Ức chế chính tại các vết thương, khiến chúng không lan rộng ra và tăng cường tái tạo các tế bào mới. Do đó, thúc đẩy quá trình làm lành vết thương trên thành dạ dày.

Giảm độ nghiêm trọng vết thương: Kích thích cơ thể sản xuất prostaglandin E2 nội sinh (PGE2) tại niêm mạc dạ dày để trung hòa các acid mạnh hoặc base mạnh tác động tới niêm mạc. Điều này giúp giảm mức độ nghiêm trọng của các vết thương nếu tiếp xúc với các hóa chất này.

Bảo vệ dạ dày: Tạo ra lượng chất nhầy vừa đủ giúp bảo vệ dạ dày; tăng lưu thông tuần hoàn máu trong cơ thể để lượng máu được bù đắp tại vùng tổn thương của dạ dày.

Viêm loét dạ dày.

Niêm mạc dạ dày bị tổn thương như xuất hiện tình trạng chảy máu hoặc các triệu chứng sưng đỏ, đau.

Trong giai đoạn viêm dạ dày cấp hoặc các đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.

Bạn nên tránh sử dụng nếu đã từng dị ứng với rebamipid hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng

Uống thuốc với một ít nước lọc. Không dùng kèm với nước ép hoa quả hoặc sữa.

Nên uống thuốc nguyên viên, không bẻ hoặc nhai hoặc nghiền thuốc trước khi uống vì làm giảm hiệu quả của thuốc. 

Có thể dùng thuốc lúc no hoặc lúc đói.

Liều dùng thuốc Mucosta 100 mg

Mucosta chỉ nên được sử dụng trên đối tượng là người lớn với liều lượng: 

Viêm loét dạ dày: 100 mg x 3 lần/ ngày.

Tổn thương niêm mạc dạ dày: 100 mg x 3 lần/ ngày.

Bạn nên uống thuốc theo các thời điểm sáng, tối và trước khi đi ngủ để dễ tuân theo lịch dùng thuốc.

Lưu ý, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì thế người bệnh không được tự ý dùng thuốc. Thuốc còn thận trọng khi dùng ở các đối tượng là trẻ em, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú hoặc các trường hợp có chức năng gan thận bị suy giảm. Do đó, hãy dùng theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Rối loạn kinh nguyệt

Hồng ban đa dạng, ngứa.

Sốc phản vệ, co giật, sốt cao.

Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, ảo giác.

Suy giảm chức năng gan, tăng men gan, viêm gan.

Hạ huyết áp đột ngột, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực.

Rối loạn chức năng tạo máu, xuất huyết mũi, nướu, xuất huyết dưới da.

Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đi ngoài, ăn không ngon, miệng có vị kim loại, đau bụng…

Sưng xung quanh mắt và miệng, vú sưng và đau, cảm ứng tiết sữa do chứng vú to ở đàn ông.

Tác dụng phụ của thuốc kể trên bao gồm gây hoa mắt chóng mặt nên không sử dụng trên người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng. Đồng thời nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, trẻ em.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận nên hiệu chỉnh liều cho phù hợp.

1. Phụ nữ có thai

Chưa xác định được độ an toàn của thuốc Mucosta đối với phụ nữ có thai. Cần tham vấn ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng. 

2. Phụ nữ đang cho con bú

Hoạt chất rebamipid có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết theo sữa mẹ có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi. Vì vậy không được phép sử dụng thuốc Mucosta khi đang cho con bú.

Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng quá liều Mucosta xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, đau đầu, co giật,… nên gọi 115 hoặc đưa thẳng tới phòng cấp cứu của cơ sở y tế gần nhất để tiến hành rửa dạ dày, loại bỏ lượng thuốc dư thừa ra khỏi cơ thể.

Lưu ý nhớ mang theo loại thuốc bạn đã uống để giúp bác sĩ nhận biết vấn đề nhanh đồng thời cũng giúp cho việc xử trí được dễ dàng hơn.

Trong trường hợp  quên liều, nên sử dụng bổ sung ngay sau khi nhớ ra.

Nếu thời điểm phát hiện liều đã quên gần với liều kế tiếp. Hãy bỏ qua liều đã quên và dùng như lịch trình bình thường.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì sử dụng 2 liều gần nhau quá sẽ gây ra kích ứng cho cơ thể.

Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

Không nên để thuốc trong ngăn đá hoặc trong phòng tắm. 

Bảo quản thuốc ở nơi nhiệt độ phòng < 25 độ C, thoáng mát sạch sẽ, khô ráo.

Lưu ý, hạn dùng của thuốc có thông tin trên bao bì sản phẩm. Do đó, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Thuốc Mucosta là một biệt dược có chứa hoạt chất rebamipid, có tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày khỏi những tổn thương. Tuy nhiên, trong khi dùng thuốc bệnh nhân có thể trải qua các tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn hoặc ban da,… Luôn theo dõi bản thân nếu có bất kì điều trị bất thường hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời!

Cập nhật thông tin chi tiết về Tần Giao: Tìm Hiểu Công Dụng Và Cách Dùng Của Vị Thuốc Này trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!