Bạn đang xem bài viết Thuốc Nhỏ Mắt Kháng Sinh Là Gì? Sử Dụng Như Thế Nào? được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thuốc kháng sinh nhỏ mắt (tra mắt) ngày nay được dùng khá phổ biến. Nó được xem là công cụ chủ yếu để điều trị các bệnh nhiễm trùng phần trước nhãn cầu như viêm loét giác mạc, chắp, lẹo, viêm kết mạc, viêm mi.
Thuốc kháng sinh tra mắt có một số nhược điểm là phổ kháng khuẩn chọn lọc, dễ gây dị ứng, kích ứng và có thể tạo thuận lợi cho sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
Các thuốc nhỏ mắt kháng sinh bao gồm:
1.1 Thuốc nhỏ mắt NeocinThành phần hoạt chất của thuốc gồm Neomycin sulfat hàm lượng 25mg (#17000IU).
Thuốc kháng sinh nhỏ mắt được chỉ định trong trường hợp:
Các bệnh nhiễm trùng ở mắt do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Neomycin như: viêm kết mạcviêm mí mắt
Các bệnh nhiễm trùng mắt trước hoặc sau phẫu thuật mắt và sau chấn thương.
Giá tham khảo của thuốc Neocin: 4000 đồng/chai.
1.2. Thuốc nhỏ mắt TobrexThành phần hoạt chất của thuốc gồm Tobramycin 0,3% (3mg/ml).
Thuốc được chỉ định trong điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn còn nhạy cảm. Khi dùng Tobrex, bạn nên theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với thuốc. Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy rằng tobramycin an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em.
Giá tham khảo của thuốc: 44.000 đồng/chai.
1.3. Thuốc nhỏ mắt Cravit 0,5%Thành phần hoạt chất của thuốc gồm Levofloxacin hydrat hàm lượng 25mg.
Thuốc nhỏ mắt kháng sinh được chỉ định trong điều trị viêm bờ mi, viêm túi lệ, lẹo, chắp mắt, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc do nhiễm khuẩn còn nhạy cảm. Thuốc còn dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau phẫu thuật mắt.
Giá tham khảo của thuốc: 93.000 đồng/chai.
1.4. Thuốc nhỏ mắt VigamoxThành phần hoạt chất của thuốc gồm Moxifloxacin 0.5%.
Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh viêm kết mạc do vi khuẩn nhạy cảm. Ngoài ra, thuốc nhỏ mắt Vigamox còn được sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị viêm, loét giác mạc
Dùng trước và sau mổ mắt để đề phòng nhiễm trùng
Giá tham khảo của thuốc: 99.000 đồng/chai.
1.5. Thuốc nhỏ mắt OflovidThành phần hoạt chất của thuốc gồm Ofloxacin hàm lượng 15mg.
Thuốc kháng sinh nhỏ mắt Oflovid được chỉ định trong điều trị viêm bờ mi, viêm túi lệ, lẹo, chắp mắt, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc do nhiễm khuẩn còn nhạy cảm. Thuốc còn dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau phẫu thuật mắt.
Giá tham khảo của thuốc: 59.000 đồng/chai.
1.6. Thuốc nhỏ mắt TobradexThành phần hoạt chất của thuốc gồm Tobramycin 0,3% (3mg) và Dexamethasone 0,1% (1mg).
Thuốc nhỏ mắt kháng sinh, kháng viêm Tobradex được chỉ định cho những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có chỉ định dùng corticosteroids hoặc khi có viêm nhiễm nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt. Thuốc được chỉ định trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi, kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và bán phần trước phần nhãn cầu khi người ta chấp nhận nguy cơ vốn có của việc sử dụng steroid để nhằm giảm được phù nề và tình trạng viêm nhiễm.
Thuốc cũng được chỉ định trong trường hợp viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt hoặc do di vật.
Giá tham khảo của thuốc: 54.000 đồng/chai.
1.7. Thuốc nhỏ mắt VigadexaThành phần hoạt chất của thuốc gồm moxifloxacin 5mg, dexamethason 0,83mg.
Thuốc nhỏ mắt Vigadexa dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt được gây ra bởi các vi khuẩn còn nhạy cảm. Ngoài ra, thuốc còn ngăn ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật ở mắt.
Giá tham khảo của thuốc: 120.000 đồng/chai.
1.8. Thuốc nhỏ mắt MaxitrolThành phần hoạt chất của thuốc gồm dexamethasone 1mg, neomycin sulfat 3.500 IU, polymyxin B sulfat 6.000 IU.
Thuốc Maxitrol được chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm ở mắt khi xét thấy cần dùng đồng thời các thuốc kháng khuẩn.
Giá tham khảo của thuốc: 46.000 đồng/chai.
Thuốc nhỏ mắt kháng sinh thường ở dạng dung dịch hoặc hỗn dịch. Cách sử dụng thuốc như sau:
Rửa tay thật sạch trước khi tiến hành nhỏ mắt.
Khi tiến hành, bạn nên hơi ngửa đầu về phía sau để dễ dàng nhỏ thuốc vào mắt và tránh tình trạng thuốc trào ra ngoài.
Nhỏ đúng liều lượng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Trong khi sử dụng, không để chạm đầu lọ thuốc vào mắt hoặc các vùng khác để tránh nhiễm khuẩn ngược vào đầu lọ.
Một số thuốc khi nhỏ có thể gây nhìn mờ trong một thời gian ngắn. Khi đó, bạn cần chờ cho mắt sáng trở lại trước khi làm những công việc có đòi hỏi sự nhìn rõ như lái xe hay vận hành máy móc.
Nếu có nhỏ tiếp thuốc thứ 2 thì nên cách nhau 10-15 phút.
Do thuốc có chứa những hoạt chất kháng khuẩn, kháng viêm nên bạn chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Đối với dung dịch quan sát thấy có tủa hoặc biến màu thì truyệt đối không được sử dụng.
Lọ thuốc nhỏ mắt đã mở thì chỉ nên sử dụng trong vòng 15 ngày.
Margin Là Gì? Sử Dụng Margin Như Thế Nào Để Tối Ưu Nhất?
P/s: Nếu bạn muốn học đầy đủ từ A-Z về đầu tư chứng khoán, hãy bắt đầu với lớp học (miễn phí) của GoValue: Hướng dẫn đầu tư chứng khoán cho người mới bắt đầu (từ A – Z)
Margin là gì?
Ví dụ
Giả sử hiện tại bạn đang sở hữu 10.000 cổ phiếu REE với tổng giá trị 300 triệu VNĐ.
Cơ cấu tài sản ròng của bạn sẽ như sau:
Khi đó, mặc dù bạn không còn tiền mặt nhưng công ty chứng khoán sẽ cho bạn vay tiền để mua thêm cổ phiếu.
Hiểu đơn giản, giao dịch margin là giống như 1 giao dịch cho vay cầm cố. Cụ thể:
Cổ phiếu nào được phép giao dịch ký quỹ?
Thông thường, mỗi công ty chứng khoán sẽ có 1 danh sách riêng những cổ phiếu nào được cấp margin.
Ví dụ, bạn có thể vào đây để xem danh sách của Vndirect:
Trong danh sách này, bạn sẽ thấy có cột: Tỷ lệ tính sức mua mới.
Tỷ lệ đó là tỷ lệ ký quỹ margin, do công ty chứng khoán quy định và quyết định đến việc bạn sẽ vay được bao nhiêu tiền, dựa trên số cổ phiếu hiện có của bạn.
Bạn có thể được vay bao nhiêu tiền?
Thứ nhất, cổ phiếu bạn đang nắm giữ là cổ phiếu gì. Cổ phiếu của bạn có chất lượng càng cao thì công ty chứng khoán sẽ cho bạn vay nhiều hơn.
Thứ hai, tùy từng thời điểm thị trường. Cụ thể: trong những giai đoạn thị trường tích cực, bạn sẽ được vay nhiều hơn.
Ví dụ:
Bạn có 100 triệu và bạn muốn vay margin để mua cổ phiếu Vincom Retail (mã chứng khoán: VRE). Hiện tại, VRE đang được công ty chứng khoán cho vay margin với tỷ lệ 50%. Khi đó:
100 triệu là vốn tự có của bạn
100 triệu là do công ty chứng khoán cho bạn vay
Lãi suất vay margin là bao nhiêu?
Lãi suất vay margin được quy định vào từng thời điểm tùy theo từng công ty chứng khoán.
Thông thường mức lãi suất được tính theo ngày. Ví dụ: 0.0370%/ngày.
Cụ thể: 0.037%/ngày sẽ tương ứng với: 14.5%/năm.
Đây là 1 mức rất cao nếu so với mức lãi suất tiết kiệm chỉ 5%/năm hiện tại.
Giá cổ phiếu ảnh hưởng như thế nào khi dùng margin?
Tùy vào xu hướng thị trường mà ảnh hưởng của việc vay ký quỹ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lãi-lỗ trong khoản đầu tư của bạn sẽ khác nhau. Cụ thể:
Khi cổ phiếu tăng giá
Nếu bạn đang dùng margin mà cổ phiếu tăng giá thì bạn sẽ có được lợi nhuận nhiều hơn. Đồng thời giá trị tài sản ròng tăng lên.
Khi cổ phiếu giảm giá
Nếu bạn đang vay ký quỹ mà cổ phiếu giảm giá thì lúc này giá trị tài sản ròng sẽ giảm tương ứng với tỉ lệ đòn bẩy mà bạn đang sử dụng.
Ví dụ, nếu bạn dùng tỉ lệ đòn bảy 1:2 thì sẽ lỗ gấp 2 lần bình thường, dùng tỉ lệ đòn bảy 1:3 thì sẽ lỗ gấp 3 lần bình thường.
Call margin là gì?
Việc này thường xảy ra khi bạn vay margin quá nhiều và giá cổ phiếu giảm mạnh (bạn có thể xem “Phụ lục: Cách tính tỷ lệ ký quỹ margin” để hiểu rõ hơn cách thức hoạt động của margin nha).
Khi giá trị tài sản ròng bị giảm, công ty chứng khoán sẽ yêu cầu bạn thực hiện việc bổ sung thêm tài sản đảm bảo là tiền hoặc cổ phiếu.
Khi đó, hiểu 1 cách đơn giản là giống như việc bạn bị TỊCH THU TÀI SẢN.
Sử dụng margin như thế nào cho hiệu quả?
Hiện nay, lãi suất cho vay ký quỹ của các CTCK giao động từ 11%-14%.
Mặt khác, tỷ lệ lãi suất này cũng chiếm một phần lớn trong lợi nhuận của nhà đầu tư nếu họ đầu tư có lời.
Vì vậy, cách sử dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính là…
Nếu bạn nhà đầu tư mới tham gia thị trường, cách tốt nhất là hạn chế dùng margin trong mỗi lần giao dịch.
Khi bạn đã “sống sót” trên thị trường được từ 3-5 năm thì mới nên sử dụng với tỷ lệ nhỏ và phải có chiến lược quản lý vốn hợp lý trước khi vào lệnh.
——————————
Bạn có nên vay margin không?
Đồng ý việc sử dụng Margin trong chứng khoán có thể cho bạn mức lợi nhuận cao vượt trội.
Nhưng có lẽ bài học từ cuộc khủng hoảng năm 2008 vẫn còn nguyên đó.
Tôi thật lòng khuyên bạn không nên vay margin nếu bạn chưa có từ 2 – 3 năm kinh nghiệm đầu tư chiến thắng thị trường.
Lãi của bạn cao hơn so với mức tăng của thị trường chung
Có rất nhiều lý do khiến tôi khuyên bạn nên làm như vậy.
Nhưng sau cùng có 3 điều tôi cho là quan trọng nhất:
Nếu bạn là người mới, không có nhiều kinh nghiệm
Và khởi đầu, họ đều nói với tôi sẽ chỉ thử một chút…
Bạn chỉ nên bắt đầu với giao dịch ký quỹ khi đã biết cách kiểm soát rủi ro và làm chủ cảm xúc.
Áp lực ký quỹ, trả lãi vay có thể dẫn đến các quyết định sai lầm
Nhưng…
Khi vay ký quỹ, công ty chứng khoán yêu cầu bạn đảm bảo mức ký quỹ tối thiểu.
Khi đó việc ra các quyết định sẽ không còn được chính xác.
Mặt khác, thời gian đến hạn cho mỗi khoản vay chỉ vỏn vẹn 3 tháng, nên nếu bạn dùng Margin để đầu tư dài hạn là một sai lầm lớn.
Rủi ro từ thay đổi chính sách Margin
Chính sách margin của từng mã cổ phiếu được các công ty chứng khoán quy định và…
…bạn phải tuân theo “luật chơi” của họ.
Khi đó, bạn sẽ ngay lập tức bị call margin, phải nộp tiền hoặc bán cổ phiếu để duy trì tỷ lệ ký quỹ mới.
Nếu bạn không có tiền nộp vào, khả năng cao bạn sẽ bị force sell.
Tóm lại…
Bạn chỉ nên vay margin trong những trường hợp sau:
Chỉ nên vay khi bạn là một người có kinh nghiệm lâu năm. Nếu bạn chưa có kinh nghiệm thì không nên sử dụng.
Chỉ nên vay trong các giao dịch ngắn hạn. Nếu đầu tư lâu dài thì margin không phải một lựa chọn khôn ngoan.
Chỉ nên vay để đầu tư vào các cổ phiếu có tính thanh khoản tốt như Cổ phiếu cơ bản, cổ phiếu Bluechip. Với các cổ phiếu có lợi nhuận quá thấp thì không nên dùng margin
Lời kết
Trong đầu tư, margin luôn được ví như một con dao hai lưỡi.
Sử dụng margin có thể giúp bạn kiếm được lợi nhuận lớn chỉ với lượng vốn nhỏ, nhưng cũng vì nó mà thành quả của bạn cũng có thể bị xóa sạch.
Nhiều nhà đầu tư giá trị như Warren Buffett, cũng không ít lần cảnh báo về sự nguy hiểm của việc sử dụng đòn bẩy trong đầu tư.
Nếu bạn muốn khoản đầu tư của mình được đảm bảo, chống chọi qua những giai đoạn xấu của thị trường
Hoặc bạn có thể tìm hiểu thêm một cách sử dụng đòn bẩy khác an toàn hơn, đó chính là Chứng quyền có đảm bảo.
Cuối cùng…
Phụ lục: Cách tính Tỷ lệ ký quỹ margin
Công thức tính Tỷ lệ ký quỹ margin:
Tài sản ròng là giá trị của lượng cổ phiếu bạn đã mua sau khi đã trừ nợ vay margin (gồm cả gốc và lãi), tính theo giá thị trường hiện tại.
Cơ cấu tài sản ròng của bạn như sau:
Cơ cấu tài sản của bạn sẽ là:
Khi đó, tỷ lệ ký quỹ hiện tại của bạn sẽ là:
Tỷ lệ ký quỹ hiện tại = 300/550 = 55%
Ví dụ nếu bạn đang có tài sản là 100 triệu (cả tiền và cổ phiếu), công ty chứng khoán cho phép bạn mua cổ phiếu đến 150 triệu (hay, “sức mua” = 150 triệu), khi đó, tỷ lệ đòn bẩy là 1:1.5.
Nếu công ty chứng khoán cho phép bạn mua đến 200 triệu, thì tỷ lệ đòn bẩy là 1:2.
Thứ hai, ngoài phần nợ gốc vay margin, mỗi ngày bạn sẽ phải trả lãi vay margin, tương ứng với mức lãi suất khoảng 12 – 14%/năm.
Tỷ lệ ký quỹ margin càng giảm (càng thấp) thì càng rủi ro.
Khi tỷ lệ ký quỹ nhỏ hơn 50% nghĩa là tài sản ròng của bạn đang thấp hơn số nợ margin mà bạn phải trả.
Margin sau mua
Mặc dù, mỗi mã chứng khoán sẽ có tỷ lệ Margin khác nhau 50%, 60%…
Nhưng không phải lúc nào bạn cũng có thể vay tối đa.
Điều đó có nghĩa là:
Tỷ lệ Margin hiện tại của bạn đang dưới 50% bạn sẽ không thể vay thêm.
Bạn phải bổ sung ký quỹ bằng tiền, chứng khoán hoặc bán bớt những cổ phiếu kém hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ Margin.
Tiếp tục ví dụ ở trên:
Giả sử giá trị cổ phiếu REE giảm 10%, và
Khi đó, cơ cấu tài sản của bạn sẽ như sau:
Giá trị cổ phiếu REE chỉ còn 495 triệu (giảm 10% từ mức 550 triệu)
Ngoài phần nợ gốc vay margin 250 triệu, bạn còn phải trả thêm 10 triệu tiền lãi vay
Vậy rủi ro ở đây là gì?Nếu bạn không vay margin, mức lỗ của bạn sẽ là: 300 triệu x (-10%) = 30 triệu.
Nhưng vì bạn có vay nợ margin để mua cổ phiếu, mức lỗ trên tổng giá trị cổ phiếu tăng thêm. Đồng thời, bạn phải trả thêm cả lãi vay margin.
Lỗ từ cổ phiếu: 550 triệu x (-10%) = 55 triệu.
Nợ từ lãi vay margin: 10 triệu.
Hoặc bạn có thể tính nhanh bằng chênh lệch giữa Giá trị tài sản ròng và phần Vốn đầu tư ban đầu của bạn:
Cụ thể:
Bạn có thể thấy, việc sử dụng margin đã làm tăng mức lỗ của bạn lên gấp đôi, từ 30 triệu thành 65 triệu.
Đây là mặt rủi ro của giao dịch margin.
Thuốc Nhỏ Mắt Nhân Tạo Là Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng
Trên thị trường ngày nay có rất nhiều loại thuốc nhỏ mắt nhân tạo khác nhau và bạn đang không biết loại nào sẽ phù hợp với mình. Hãy tham khảo ngay bài viết sau đây.
Nước mắt có vai trò rất quan trọng trong việc làm sạch mắt, bảo vệ bề mặt nhãn cầu, ngăn ngừa sự mất nước của niêm mạc để mắt không bị khô và tổn thương.
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo là gì?Thuốc nhỏ mắt nhân tạo là hợp chất có nồng độ pH và tính chất tương tự như nước mắt tự nhiên.
Dù hiện nay có nhiều loại nước mắt nhân tạo khác nhau, nhưng chúng đều có chung một thành phần chính là Hydrogel có công dụng làm tăng độ nhầy, điều chỉnh độ ẩm cho mắt.
Ngoài ra còn có các thành phần như chất bảo quản, chất giúp lưu giữ nước mắt nhân tạo lâu hơn, glycerin, chất kháng khuẩn nhẹ…
Công dụng của thuốc nhỏ mắt nhân tạoTrong trường hợp tuyến lệ của bạn gặp một số vấn đề thì thuốc nhỏ mắt nhân tạo sẽ là giải pháp tốt nhất để tăng cường độ ẩm cho mắt và bảo vệ cho mắt hoạt động tốt hơn.
Nếu mắt bạn có dấu hiệu như: Cộm, ngứa, nóng rát, nhạy cảm với ánh sáng,…thì có nguy cơ bạn đã bị khô mắt và thường được các bác sĩ chỉ định bổ sung thêm thuốc nhỏ mắt nhân tạo để cải thiện những vấn đề trên.
Với những người vừa phẫu thuật mắt, người già, phụ nữ tiền mãn kinh, người đeo kính áp tròng,… cũng được khuyên dùng thuốc nhỏ mắt nhân tạo vì nó có một số thành phần giúp kích thích quá trình làm lành của các tế bào mắt và bổ sung độ ẩm cho các tế bào bị tổn thương.
Đối tượng cần sử dụng nước mắt nhân tạoNếu gặp phải một số dấu hiệu sau đây, bạn có thể sẽ phải dùng dùng thuốc nhỏ mắt nhân tạo: khô, rát bỏng, khó nhắm mở, nhạy cảm với ánh sáng, thường xuyên bị chói mắt,…
Ngoài ra, một số đối tượng thường có nguy cơ cao bị khô mắt là:
Người thường xuyên làm việc trên máy tính, điện thoại.
Người có thị lực giảm đi do tuổi tác.
Người đã mổ LASIK điều trị cận thị.
Người từng mắc một số bệnh lý với kết giác mạc hoặc tuyến lệ.
Do đó, nếu bạn thuộc một trong những đối tượng như trên, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt nhân tạo để bảo vệ và duy trì “sự sống” cho đôi mắt.
Các loại thuốc nhỏ mắt nhân tạo tốt nhất hiện nay Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive
Optive là thuốc nhỏ mắt nhân tạo được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Allergan Sales LLC, Hoa Kỳ. Sản phẩm có 2 cách đóng gói là lọ 15ml và hộp 30 ống x 0.4ml/ống.
Thành phần
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive gồm 2 thành phần chính là: Glycerin 0.9% và Natri carboxymethylcellulose 0.5%.
Công dụng
Optive được các bác sĩ chuyên khoa chỉ định sử dụng trong trường hợp mắt bị khô, ngứa, nóng rát khó chịu khi tiếp xúc với ánh nắng hoặc gió bụi. Hỗ trợ rửa trôi các dị vật nhỏ như: cát, bụi,…bảo vệ tránh kích ứng mắt.
Giá tham khảo
Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Optive tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 90.000 đồng cho một lọ 15ml và 199.000 đồng cho một hộp 30 ống x 0.4ml/ống.
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops
Refresh Tears Lubricant Eye Dropslà thuốc nhỏ mắt nhân tạo được sản xuất bởi công ty Allergan từ Mỹ. Sản phẩm được đóng gói trong một lọ 15ml nhỏ gọn và vệ sinh, phù hợp để mang theo mọi lúc mọi nơi.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc nhỏ mắt Refresh Tears là hoạt chất Natri carboxymethylcellulose 0,5%.
Ngoài ra, sản phẩm còn có một số tá dược như: Acid boric, calci clorid dihydrat, magnesiumchlorid hexahydrat, kali clorid, nước tinh khiết,…
Công dụng
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops có tác dụng làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và nhức mỏi do khô mắt. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác, bao phủ bề mặt của nhãn cầu luôn sạch và ẩm.
Giá tham khảo
Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Refresh Tears Lubricant Eye Drops tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng từ 65.000 – 100.000 đồng cho một lọ 15ml.
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Sanlein
Sanlein là thuốc nhỏ mắt được sản xuất bởi công ty Santen, Nhật Bản, chuyên dùng để điều trị các vấn đề về mắt ở mức độ nặng. Sản phẩm được chứa trong một lọ nhỏ có dung tích 5ml.
Thành phần
Thành phần chính của sản phẩm có chứa 5mg natri hyaluronate tinh khiết và một số thành phần khác như: Aminocaproic Acid, disodium edetate, benzalkonium Cl,…
Công dụng
Các bệnh do rối loạn nội tại: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Sicca do kém xuất tiết nước mắt (khô mắt).
Các bệnh do tác động từ bên ngoài như phẫu thuật, thuốc, chấn thương, đeo kính áp tròng,…
Giá tham khảo
Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Sanlein tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 70.000 đồng cho một lọ 5ml.
Thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra
Systane Ultra là thuốc nhỏ mắt nhân tạo được nghiên cứu và bào chế tại dược phẩm đa quốc gia Alcon, Hoa Kỳ, nổi bật với hoạt chất có khả năng hút nước và duy trì độ ẩm trên mắt. Sản phẩm được đóng gói trong một chai nhỏ có dung tích 5ml.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra có chứa hoạt chất: Polyethylene glycol 400 0.4% và propylen glycol 0.3%. Ngoài ra, còn có một số tá dược vừa đủ khác như: Acid boric, sorbitol, natri clorid, kali clorid,…
Advertisement
Công dụng
Điều trị và làm dịu các triệu chứng đau rát, kích ứng mắt do khô mắt. Có khả năng hút nước và duy trì độ ẩm trên bề mặt nhãn cầu.
Giá tham khảo
Bạn có thể tìm mua thuốc nhỏ mắt nhân tạo Systane Ultra tại các cửa hiệu thuốc tây uy tín trên toàn quốc hoặc mua online tại các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki với mức giá dao động khoảng 65.000 đồng cho một lọ 5ml.
Một số lưu ý khi sử dụng nước mắt nhân tạoTrên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nước mắt nhân tạo. Là người tiêu dùng thông minh, bạn hãy chọn loại không chứa chất bảo quản, không gây độc hại, ít tác dụng phụ.
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp là kích ứng mắt, ngứa mi mắt, xung huyết kết mạc, viêm bờ mi, dính bờ mi, có cảm giác nóng rát nhẹ,…
Sản phẩm cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30 độ C. Tuyệt đối không sử dụng nếu thuốc đổi màu hay vẩn đục.
Không được lạm dụng thuốc nhỏ mắt nhân tạo. Liều dùng hợp lý nhất là 4 lần/ngày, nếu bị khô mắt nặng thì nhỏ 10 -12 lần/ngày theo sự chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Nootropyl (Piracetam) Tác Dụng Như Thế Nào Tới Não Bộ?
Não là bộ phận quan trọng điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Những tác động bên ngoài cộng với sự lão hóa theo thời gian làm não bộ của bạn bị tổn thương gây ra các tình trạng bất thường. Nootropyl được sử dụng trong các trường hợp tổn thương não bộ. Vậy cụ thể Nootropyl (piracetam) được chỉ định trong những trường hợp như thế nào? Cách sử dụng thuốc và những lưu ý gì để đạt hiệu quả điều trị? Bài viết sau của Dược sĩ Trịnh Anh Thoa sẽ giải thích rõ hơn về loại thuốc này.
Thành phần hoạt chất: piracetam.
Thuốc có thành phần tương tự: Neutropyl, Pracetam, Toptropin.
Thuốc Nootropyl có hoạt chất là piracetam. Piracetam tác động lên hệ thần kinh và mạch máu, giúp bảo vệ và phục hồi nhận thức của não bộ sau những tổn thương như giảm oxy tới não, ngộ độc… Ngoài ra piracetam còn làm giảm kết dính hồng cầu, ức chế sự co mạch máu. Thuốc có các dạng bào chế như:
Viên nén hàm lượng 800 mg/viên.
Dung dịch tiêm truyền hàm lượng 200 mg/ml với các thể tích 60 ml, 15 ml, 5 ml.
Thuốc được sử dụng khi bệnh nhân mắc các bệnh:
Chứng tâm thần thực thể, có các đặc điểm như mất trí nhớ, rối loạn tập trung.
Đơn trị hoặc phối hợp các chứng rung giật do nguyên nhân ở vỏ não.
Điều trị chóng mặt và chứng rối loạn thăng bằng đi kèm.
Phòng ngừa và làm giảm các đợt nghẽn mạch cấp ở bệnh hồng cầu hình liềm
Kết hợp trong điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.
Tùy theo tình trạng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định phù hợp. Bệnh nhân cần tuân theo chỉ định của bác sĩ trong mọi trường hợp. Liều dùng tham khảo như sau:
Chứng tâm thần thực thể: liều thường dùng 2,4 g – 4,8 g/ngày (3 đến 6 viên/ ngày), chia đều 2 – 3 lần/ ngày.
Điều trị rung giật do nguyên nhân ở vỏ não: liều bắt đầu là 7,2 g sau đó tăng thêm mỗi 4,8 g mỗi 3 – 4 lần, liều tối đa là 20 g, chia làm 2 – 3 lần/ngày. Đối với bệnh nhân có tiến triển tốt nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị sau mỗi 6 tháng. Nên giảm 1,2 g mỗi 2 ngày nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột do ngưng thuốc.
Điều trị chóng mặt: liều khuyến cáo 2,4 – 4,8g chia làm 2 – 3 lần/ngày.
Điều trị chứng khó đọc: với trẻ 8 tuổi trở lên và thanh thiếu niên liều khuyến cáo 2 viên nén 800 mg vào sang và tối.
Nên hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ phổ biến
Tăng cân.
Bồn chồn.
Chứng tăng động.
Ngoài ra còn có các tác dụng phụ ít gặp
Trầm cảm.
Suy nhược.
Buồn ngủ.
Khi xuất hiện dấu hiệu bất thường nào bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Suy thận nặng.
Xuất huyết não.
Không nên sử dụng piracetam cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú vì thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Thuốc ít tương tác với những thuốc khác. Tuy nhiên cũng cần lưu ý khi sử dụng Nootropyl với:
Hormon tuyến giáp vì nguy cơ xuất hiện các triệu chứng lú lẩn, rối loạn giấc ngủ, dễ kích thích.
Thuốc chống động kinh.
Rượu.
Acenocoumarol: thuốc chống đông máu.
Các dấu hiệu khi quá liều thường không rõ ràng để nhận biết. Dấu hiệu rõ nhất là tiêu chảy có máu kèm đau bụng.
Trong trường hợp dùng quá liều bạn có thể được chỉ định thuốc gây nôn để làm trống dạ dày.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Nootropyl (piracetam) thường được kê cho người lớn tuổi với tác dụng tăng cường chức năng não đặc biệt là với các trường hợp não bị tổn thương. Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin về Nootropyl là thuốc gì, nhưng bạn cần tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa Thần kinh. Khi thấy các dấu hiệu bất thường về thần kinh, sa sút trí tuệ, các tổn thương tới não bạn cần đến ngay bác sĩ để được chẩn đoán đúng bệnh.
Thuốc Nhỏ Mắt Refresh Tears: Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng
Thành phần hoạt chất: natri carboxymethylcellulose 0,5%
Thuốc chứa thành phần tương tự: Optive, Minilux eye drops,…
Thuốc nhỏ mắt Refresh Tears có thành phần Natri carboxymethylcellulose là một dẫn chất polymer cellulose. Thuốc có độ trơn, nhớt, được dùng làm nước mắt nhân tạo, dùng khi mắt khô, rát do kích ứng. Chất này có trọng lượng phân tử lớn nên không thể thấm qua giác mạc.
Thuốc giúp làm dịu đi nhất thời các triệu chứng kích ứng, nóng rát, khó chịu do mắt bị khô hoặc do tiếp xúc các yếu tố môi trường như gió, bụi, ánh nắng mặt trời. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác
Bạn nên nhỏ 1 tới 2 giọt vào mỗi bên khi mắt cảm thấy khó chịu. Chúng ta vẫn thường sử dụng thuốc nhỏ làm trơn mắt nhưng nhiều người lại sử dụng không đúng cách. Bạn nên lưu ý những điều sau:
Khi nhỏ tránh để đầu lọ thuốc tiếp xúc với mắt hay bất cứ thứ gì để tránh làm bẩn lọ thuốc.
Sản phẩm chưa được kiểm chứng độ an toàn đối với trẻ em, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Tránh sử dụng khi mắt bạn đang bị tổn thương hoặc có nguy cơ bị tổn thương.
Sau khi dùng xong bạn nên bỏ 1 giọt trước khi cất lọ thuốc sẽ giúp giảm thiểu việc lọ thuốc bị nhiễm bẩn khi sử dụng.
Không sử dụng thuốc Refresh Tears nếu bạn dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bạn nên ngừng sử dụng nếu như mắt bạn gặp các vấn đề như ngứa, đau, đỏ, giảm thị lực khi dùng thuốc nhỏ mắt Refresh Tears.
Nếu đang đeo lens thì bạn nên lấy lens ra trước khi dùng thuốc, và đeo vào lại sau đó khoảng 15 phút.
Các thuốc dạng nhỏ mắt khác nếu phải sử dụng đồng thời, nên nhỏ cách thuốc Refresh Tears ít nhất 5 phút để tránh thuốc bị rửa trôi.
Các triệu chứng thường tập trung ở mắt như ngứa, đau mắt, cảm giác nóng rát khó chịu, rối loạn thị lực. Ngoài ra bạn có thể gặp các tác dụng phụ hiếm gặp hơn như: chảy nước mắt, nhìn mờ, tăng nhãn áp, sung huyết mí mắt, phù mí mắt…
Nếu thấy mắt đau, thay đổi thị lực, mắt tiếp tục bị đỏ hoặc bị kích thích, hoặc nếu tình trạng mắt xấu hơn hay vẫn còn khó chịu quá 72 giờ thì nên ngừng sử dụng thuốc và đến khám bác sĩ.
Hiện chưa ghi nhận được tương tác của thuốc với thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn, bạn nên dùng Refresh Tears cách thuốc khác ít nhất 5 phút, có thể cách 15 phút.
Thành phần hoạt chất của thuốc không hấp thu toàn thân nên không gây tác dụng phụ nào khi dùng quá liều.
Tuy nhiên nếu thấy bất cứ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng, bạn cũng nên báo ngay cho bác sĩ biết để được điều trị kịp thời.
Chưa có nghiên cứu nào về độ an toàn của thuốc cho nhóm đối tượng đặc biệt này. Nhưng với đặc tính trơ về mặt dược lý cũng như không thấm qua lớp giác mạc để vào cơ thể. Có thể nói thuốc không bài tiết được qua sữa cũng như qua nhau thai. Vì vậy thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Chỉ sử dụng khi dấu niêm phong lọ thuốc còn nguyên vẹn.
Cần lưu ý lọ thuốc sau khi mở được 4 tuần nên bỏ đi, không nên sử dụng tiếp dù thuốc vẫn còn.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Vlan Là Gì? Có Cần Thiết Sử Dụng Không? Làm Thế Nào Để Tạo Vlan?
VLAN là gì?
a. LAN là gì?
Trước khi tìm hiểu về VLAN ta phải hiểu LAN là gì.
LAN là một mạng cục bộ (viết tắt của Local Area Network), được định nghĩa là tất cả các máy tính trong cùng một miền quảng bá (broadcast domain).
Các router (bộ định tuyến) chặn bản tin quảng bá, trong khi switch (bộ chuyển mạch) chỉ chuyển tiếp chúng.
b. VLAN là gì?
VLAN là một mạng LAN ảo. Về mặt kỹ thuật, VLAN là một miền quảng bá được tạo bởi các switch. Bình thường thì router đóng vai trò tạo ra miền quảng bá. Đối với VLAN, switch có thể tạo ra miền quảng bá.
Bạn có thể hiểu một cách dễ hơn là VLAN dùng để chia một con switch thành nhiều con switch nhỏ hơn và hoàn toàn độc lập với nhau.
Đối với network : VLAN = Broadcast domain= Logical Network , còn với switch : VLAN = Logical switch.
Một switch có thể tạo ra nhiều VLAN , khi switch có một broadcast được gửi bởi một thiết bị nằm trong một VLAN sẽ được chuyển đến những thiết bị khác trong cùng VLAN, tuy nhiên broadcast sẽ không được forward đến các thiết bị trong VLAN khác.
Phân loại VLANMạng VLAN gồm có 3 loại chính như sau:
Port – based VLAN: là cách cấu hình VLAN đơn giản và phổ biến. Mỗi cổng của Switch được gắn với một VLAN xác định (mặc định là VLAN 1), do vậy bất cứ thiết bị host nào gắn vào cổng đó đều thuộc một VLAN nào đó.
MAC address based VLAN: Cách cấu hình này ít được sử dụng do có nhiều bất tiện trong việc quản lý. Mỗi địa chỉ MAC được đánh dấu với một VLAN xác định.
Protocol – based VLAN: Cách cấu hình này gần giống như MAC Address based, nhưng sử dụng một địa chỉ logic hay địa chỉ IP thay thế cho địa chỉ MAC. Cách cấu hình không còn thông dụng nhờ sử dụng giao thức DHCP.
VLAN có cần thiết không?Bạn cần VLAN khi mạng máy tính của bạn quá lớn và có lưu lượng truy cập quá nhiều.
Thêm một vấn đề quan trọng nữa, đó là trên switch Cisco, VLAN được kích hoạt mặc định và tất cả các máy tính đã nằm trong một VLAN. VLAN đó chính là VLAN 1. Bởi thế mà theo mặc định, bạn có thể sử dụng tất cả các cổng trên switch và tất cả các máy tính đều có khả năng giao tiếp với nhau.
Lợi ích của VLAN– Tiết kiệm băng thông của mạng: Do VLAN có thể chia nhỏ LAN thành các đoạn khác nhau.
– Khi gửi 1 gói tin , nó sẽ chỉ gửi trong một VLAN duy nhất, không truyền ở các VLAN khác nên giảm được lưu lượng, tiết kiệm được băng thông đường truyền, không làm giảm tốc độ đường truyền.
– Tăng khả năng bảo mật: Các VLAN khác nhau không truy cập được vào nhau (trừ khi có khai báo định tuyến). Nếu có sự cố của một VLAN cũng không là ảnh hưởng tới VLAN khác.
– Dễ dàng thêm hay bớt các máy tính vào VLAN: Trên một switch nhiều cổng, có thể cấu hình VLAN khác nhau cho từng cổng, do đó dễ dàng kết nối thêm các máy tính với các VLAN.
– Mạng có tính linh động cao: VLAN có thể dễ dàng di chuyển các thiết bị. VLAN có thể được cấu hình tĩnh hay động. Trong cấu hình tĩnh, người quản trị mạng phải cấu hình cho từng cổng của mỗi switch. Sau đó, gán cho nó vào một VLAN nào đó. Trong cấu hình động mỗi cổng của switch có thể tự cấu hình VLAN cho mình dựa vào địa chỉ MAC của thiết bị được kết nối vào.
Mạng VLAN đem lại rất nhiều lợi ích giúp giảm tải và chia đều người truy cập internet nhất là đối với những máy tính có dung lượng lớn, nhiều người truy cập vào một lúc để người dùng có thể truy cập internet nhanh hơn. Mạng VLAN thường được áp dụng với các công ty lớn khi lượng truy cập internet cùng lúc quá nhiều.
Khi nào bạn cần một VLAN?Bạn cần cân nhắc việc sử dụng VLAN trong các trường hợp sau:
– Bạn có hơn 200 máy tính trong mạng LAN.
– Lưu lượng quảng bá (broadcast traffic) trong mạng LAN của bạn quá lớn.
– Các nhóm làm việc cần gia tăng bảo mật hoặc bị làm chậm vì quá nhiều bản tin quảng bá.
– Các nhóm làm việc cần nằm trên cùng một miền quảng bá vì họ đang dùng chung các ứng dụng. Ví dụ như một công ty sử dụng điện thoại VoIP. Một số người muốn sử dụng điện thoại có thể thuộc một mạng VLAN khác, không cùng với người dùng thường xuyên.
– Chuyển đổi một switch đơn thành nhiều switch ảo.
Làm thế nào để tạo VLAN? VLAN cung cấp những gì?Advertisement
a. Làm thế nào để tạo VLAN?
Cách cấu hình một mạng VLAN có thể thay đổi tùy từng mẫu switch Cisco khác nhau. Mục tiêu của bạn là:
Tạo VLAN mới.
Đặt mỗi cổng vào VLAN thích hợp.
Tại thời điểm này, chỉ có cổng 2 và 3 là có thể giao tiếp với nhau cũng như chỉ có cổng 4 và 5 có thể giao tiếp với nhau. Lý do là vì chúng nằm trên cùng VLAN. Để máy tính ở cổng 2 có thể giao tiếp với máy tính ở cổng 4, bạn cần phải cấu hình cổng trunk tới router nhằm giúp nó có thể tháo gỡ thông tin VLAN, định tuyến gói dữ liệu và bổ sung lại thông tin VLAN.
b. VLAN cung cấp những gì?
VLAN giúp tăng hiệu suất mạng LAN cỡ trung bình và lớn vì nó hạn chế bản tin quảng bá. Khi số lượng máy tính và lưu lượng truyền tải tăng cao, số lượng gói tin quảng bá cũng gia tăng. Bằng cách sử dụng VLAN, bạn sẽ hạn chế được bản tin quảng bá.
VLAN cũng tăng cường tính bảo mật bởi vì thực chất bạn đặt một nhóm máy tính trong một VLAN vào mạng riêng của chúng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Nhỏ Mắt Kháng Sinh Là Gì? Sử Dụng Như Thế Nào? trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!