Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Tẩy Giun Tự Tiêu Và Những Điều Cần Biết # Top 18 Xem Nhiều | Efjg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Tẩy Giun Tự Tiêu Và Những Điều Cần Biết # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Tẩy Giun Tự Tiêu Và Những Điều Cần Biết được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thuốc tẩy giun tự tiêu là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Việc sử dụng thuốc tẩy giun tự tiêu đem lại những hiệu quả nào cho người dùng? Hãy cùng theo dõi vấn đề được phân tích dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!

Thuốc tẩy giun hiện nay có 3 nhóm chính:

Nhóm thứ nhất là thuốc tẩy giun khiến giun tê liệt không bám vào cơ thể. Sau đó, đẩy ra ngoài theo phân;

Thứ hai, nhóm thuốc tẩy giun bị chế, đẩy phân ra ngoài cơ thể;

Cuối cùng là nhóm thuốc khiến giun bị phá hủy. Tiếp đó, giun sẽ tự tiêu trong cơ thể người. Và đây chính là phương thức hoạt động của thuốc tẩy giun tự tiêu

Mục tiêu của việc sử dụng thuốc tẩy giun là để loại bỏ giun ra khỏi cơ thể bằng mọi cách kể cả tiêu giun hoặc thậm chí chỉ làm giun tê liệt rồi tống giun ra ngoài bằng đường phân. Tuy nhiên, hãy lựa chọn thuốc tẩy giun cho phù hợp với mỗi đối tượng.

1. Ưu điểm

Thứ nhất, có thể giúp tiệt giun một cách triệt để.

Sau khi uống thuốc, giun thường sẽ tự phân hủy và tự tiêu trong cơ thể.

Quan trọng hơn cả, giun tự tiêu sẽ không đưa trứng ra ngoài môi trường, bảo vệ môi trường. Đồng thời hạn chế phát sinh giun sán, lây nhiễm giun sán.

2. Nhược điểm

Thuốc tẩy giun tự tiêu có thể tiêu diệt giun sán trong cơ thể. Tuy nhiên, trong giun sán lại chứa chất độc hại, khi phân hủy tạo ra lượng chất thải tồn tại trong cơ thể khiến sức khỏe con người bị ảnh hưởng.

Vì vậy, để có thể sử dụng thuốc tẩy giun tự tiêu hiệu quả và không bị các tác dụng phụ, cần được bác sĩ chỉ định cụ thể.

1. Thuốc tẩy giun Fugacar

Thuốc tẩy giun Fugacar được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 500 mg/ viên.

Hoạt chất chính trong thuốc là Mebendazol giúp diệt giun mạnh thông qua ức sự tạo thành vi ống của giun. Từ đó, khiến giun không tổng hợp được glucose sẽ bị thoái hóa và phân hủy.

Thuốc giúp loại trừ được các loại giun như: giun tóc, giun đũa, giun móc và giun kim.

2. Thuốc tẩy giun Mebendazol

Thuốc tẩy giun Mebendazol, như tên gọi có hoạt chất chính là mebendazol

Thuốc được sử dụng để điều trị các loại giun như: giun chỉ, giun kim, giun tóc và giun móc. Dùng thuốc tẩy giun Mebendazol có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau bụng nhẹ.

Lưu ý khi dùng:

Không dùng cho người dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc

Ngoài ra, cần lưu ý đến các đối tượng là  phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ < 2 tuổi.

3. Thuốc tẩy giun Zentel

Thuốc tẩy giun Zentel được bào  chế ở dạng viên nén.

Quy cách đóng gói: hộp 2 viên 200 mg và 400 mg tùy loại.

Hoạt chất chính của thuốc là Albendazole. Hoạt chất này giúp phá hủy cấu trúc sợ định dạng tế bào.

Thuốc được dùng để để điều trị các loại giun như: giun kim, giun lươn, giun móc và giun đũa.

Lưu ý, không dùng thuốc trên đối tượng mắc bệnh gan hoặc các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, cho con bú.

Không phải bất cứ ai cũng có thể sử dụng thuốc tẩy giun với tính năng tự tiêu hủy giun trong cơ thể.

Ngoài ra, cần lưu ý, loại thuốc này cần có sự chỉ định của bác sĩ. Điều này là nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng cao và không gây nên những tác dụng phụ cho người dùng.

Lưu ý, đối với những người bị dị ứng nên tránh những sản phẩm này mà tốt nhất nên chọn sản phẩm làm từ thành phần thiên nhiên để đảm bảo an toàn cao nhất cho sức khỏe.

Bên trên là thông tin về thuốc tẩy giun tự tiêu. Như đã trình bày, tùy vào mục đích sử dụng mà lựa chọn sản phẩm cho thật phù hợp với mỗi đối tượng. Không những vậy, phải luôn quan sát và theo dõi tình trạng sức khỏe trong quá trình dùng thuốc. Nếu có bất cứ triệu chứng nào bất thường xảy ra, hãy liên hệ ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời!

Những Lưu Ý Khi Uống Thuốc Tẩy Giun Cho Trẻ Nhỏ

Không ít người vẫn đang thắc mắc vì sao con mình uống thuốc tẩy giun mà cơ thể vẫn còn giun cũng như các triệu chứng do giun sán gây ra. Câu trả lời là do bạn chưa biết cách cho trẻ uống thuốc đúng và khoa học. Để hiểu rõ về vấn đề này, chúng tôi sẽ đưa ra một số thông tin cơ bản để bạn có thể tham khảo.

Uống thuốc tẩy giun là điều mà ai cũng biết để có được hiệu quả tiêu diệt giun sán trong cơ thể trẻ.  Tuy nhiên, việc uống thuốc như thế nào, thời gian nào phù hợp hay nên kiêng cữ gì khi uống thuốc hay không thì không phải là ai cũng biết để có thể thực hiện việc tẩy giun cho hiệu quả.

Khi nào cần uống thuốc tẩy giun cho trẻ

Nhiều bậc phụ huynh thường đinh ninh rằng trẻ từ 24 tháng trở lên là cần phải tẩy giun. Nhưng thực tế thì không hẳn như vậy. Đây là thời điểm được khuyến cáo có thể sử dụng thuốc tẩy giun cho trẻ chứ không bắt buộc phải bắt đầu tẩy giun khi trẻ đủ 24 tháng. Thời điểm uống thuốc tẩy giun cho trẻ hiệu quả mà các bậc phụ huynh cần biết là trước khi quyết định cho trẻ tẩy giun thì cần phải kiểm tra xem trẻ có các dấu hiệu tình nghi bị nhiễm giun hay không. Ví như: trẻ có biểu hiện ăn uống kém, nôn trớ, đau khi đói, đi ngoài ra giun, da xanh xao, khó ngủ… Thậm chí là phụ huynh cần phải tiến hành xét nghiệm phân trước khi tẩy giun để có được kết quả tốt nhất cho sức khỏe của trẻ.

Nên cho trẻ uống thuốc tẩy giun như thế nào?

Nếu như trước đây thì việc uống các loại thuốc tẩy giun được khuyến khích là nên cho uống vào lúc hơi đói hay trước khi đi ngủ hoặc là sau khi ăn sáng bằng các thực phẩm có nước… thì bây giờ việc uống thuốc tẩy giun cho trẻ sẽ dễ dàng hơn nhiều. Các loại thuốc tẩy giun hiện đại có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày mà không phải có sự kiêng dè bất cứ vấn đề gì. Đặc biệt, trẻ nhỏ là đối tượng thường gặp nhiều khó khăn trong việc uống thuốc. Vì thế, bố mẹ có thể lựa chọn loại thuốc tẩy giun nuốt chửng, nhai hay dùng nghiền vào thức ăn tùy theo mức độ khó uống thuốc của trẻ.

Những lưu ý khi cho trẻ uống thuốc tẩy giun

Để đảm bảo việc tẩy giun có được kết quả tốt và không có các biến chứng về mặt sức khỏe xảy ra với trẻ thì phụ huynh cần phải lưu ý một số thông tin cơ bản sau:

Mặc dù các loại thuốc tẩy giun hiện nay không có sự quy định về thời gian nhưng tốt nhất thì nên cho trẻ ăn lót dạ trước khi uống thuốc. Điều này sẽ khiến cho dạ dày của trẻ không có các triệu chứng phụ như: buồn nôn, khó chịu hay chán ăn…

Cần phải có sự theo dõi cẩn thận trong khoảng 24 giờ sau khi trẻ uống thuốc để có thể kịp thời phát hiện các triệu chứng bất thường của cơ thể trẻ và có hướng xử lý nhanh chóng.

Nên lựa chọn các loại thuốc tẩy giun có thành phần từ thiên nhiên để đảm bảo an toàn cao nhất cho trẻ cũng như tránh những tác dụng phụ không mong muốn sau khi trẻ uống thuốc.

Để có được hiệu quả tiêu diệt giun tốt nhất thì ngoài việc tẩy giun định kỳ cần phải kết hợp với thói quen sinh hoạt sạch sẽ, hợp vệ sinh. Các bậc phụ huynh cần đảm bảo giữ sạch tay, chân trẻ trước và sau khi ăn. Ngoài ra, nên hạn chế cho trẻ tiếp xúc với môi trường không hợp vệ sinh để tránh giun xâm nhập vào cơ thể trẻ.

Thói quen ăn uống của trẻ cũng là một trong những yếu tố cần lưu ý để giun sán không có cơ hội phát triển.

Đặt mua Detoxic tại website bán hàng chính thức

Những Điều Cần Biết Về Thuốc An Thần Haloperidol

Tìm hiểu thông tin thuốc Halofar (haloperidol)

Thông tin thuốc Haloperidol 1,5mg Danapha:

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 25 viên.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha.

Giá thuốc Haloperidol 1,5mg: 95.000 VNĐ/hộp.

Thông tin thuốc Halofar 2mg:

Dạng bào chế: Viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên.

Giá thuốc Halofar 2mg: 40.000 VNĐ/hộp.

Thông tin thuốc Haloperidol 0,5%:

Tìm hiểu thông tin thuốc Halofar (haloperidol)

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10 ống tiêm.

Giá thuốc Haloperidol 0,5%: 2.000 VNĐ/ống.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm đến những hiệu thuốc uy tín để đảm bảo mua đúng hàng chất lượng và nhận được sự tư vấn cụ thể của bác sĩ/dược sĩ.

Thuốc giúp điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

Haloperidol còn điều trị hội chứng Tourette ở trẻ em và người lớn.

Với những hành vi, ứng xử bất thường ở trẻ em, haloperidol cũng có thể giúp kiểm soát.

Dị ứng với haloperidol hoặc đã từng dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức thuốc.

Người bệnh dùng quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu.

Tránh dùng khi người bệnh bị mắc Parkinson, bệnh trầm cảm nặng, hôn mê do bất kỳ nguyên nhân nào và loạn chuyển hóa porphyrin.

Cách dùng Haloperidol

Haloperidol có thể uống, tiêm bắp.

Với chế phẩm chưa haloperidol decanoat, thì đây là thuốc an thần có tác dụng kéo dài, dùng tiêm bắp.

Đối với Haloperidol lactat thì có thể tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

Nên uống haloperidol cùng thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần.

Lưu ý, dạng uống không được pha vào cà phê hoặc nước chè, vì sẽ làm kết tủa thuốc.

Liều dùng Haloperidol Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp

Người cao tuổi: 500 microgam cho tới 2 mg, chia làm 2 – 3 lần/ ngày.

Hội chứng Tourette

Bắt đầu 0,5 – 1,5 mg x 3 lần/ngày.

Tổng liều có thể tăng lên tới 30 mg/ngày, tuy nhiên cần phải điều chỉnh liều cẩn thận.

Liều dùng 4 mg/ngày thường có hiệu quả tốt đối với đa số người bệnh.

Điều trị buồn nôn và nôn do các nguyên nhân

Liều thông thường: 1 – 2 mg tiêm bắp.

Nên dùng cách nhau khoảng 12 giờ.

Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần.

Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, đứng ngồi không yên.

Loạn động muộn xảy ra khi điều trị thời gian dài.

Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi cân nặng.

Tim đập nhanh và hạ huyết áp.

Tiết nhiều sữa, to vú nam giới, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng.

Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ.

Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.

Thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Rượu.

Các thuốc chống trầm cảm.

Lithi.

Carbamazepin, rifampicin.

Nhóm thuốc kháng acetylcholin.

Những thuốc kéo dài khoảng QT.

Methyldopa.

Levodopa.

Cocain.

Thuốc chống viêm không steroid.

Lưu ý sử thuốc trên những đối tượng sau:

Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp các tác dụng ngoại tháp).

Người suy tủy.

Đối tượng có u tế bào ưa crom.

Những người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp.

Ngoài ra, cũng nên thận trọng trên những người có bệnh glaucom góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt, người bị nhiễm độc tuyến giáp và người cao tuổi

Khi cần phải phối hợp với 1 thuốc chống Parkinson để xử lý các triệu chứng ngoại tháp do haloperidol, có thể cần phải tiếp tục dùng thuốc chống Parkinson trong 1 thời gian sau khi ngừng haloperidol để tránh xuất hiện lại các triệu chứng.

Không những vậy, cần cẩn trọng khi dùng haloperidol điều trị hưng cảm ở người bệnh bị bệnh lưỡng cực vì có thể thay đổi tính khí nhanh chóng thành trầm cảm.

Theo dõi số lượng bạch cầu vì thuốc có nguy cơ làm giảm bạch cầu.

Phụ nữ mang thai

Vấn chưa có nghiên cứu đầy đủ về thuốc trên người. Lưu ý, triệu chứng nhiễm độc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh tiếp xúc với liều cao thuốc chống loạn thần cho vào cuối thai kỳ.

Phải theo dõi bất cứ trẻ sơ sinh nào có triệu chứng ngoại tháp hoặc triệu chứng cai thuốc vì các triệu chứng này có thể tự hết hoặc phải được tăng cường điều trị.

Chỉ nên dùng trong đầu và cuối thai kỳ khi lợi ích tiềm năng được chứng minh có lợi hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Haloperidol có bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, trong thời gian điều trị bằng haloperidol, không nên cho con bú.

Đầu tiên, nếu mới uống quá liều haloperidol, nên cho bệnh nhân rửa dạ dày và uống than hoạt để giảm hấp thu thuốc vào cơ thể.

Tiếp đến, nên tập trung điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Haloperidol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Không dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc bất thường.

Thuốc Bôi Trị Hẹp Bao Quy Đầu: Những Điều Cần Biết

Hẹp bao quy đầu có thể do tình trạng hẹp sinh lý hoặc bệnh lý. Về lâu dài, nó có thể dẫn đến tình trạng viêm quy đầu, gây đau đớn cho nam giới khi cương cứng. Chính vì vậy, việc chẩn đoán đúng và phương pháp điều trị hiệu quả lả vô cùng cần thiết.

Nguyên tắc điều trị hẹp bao quy đầu là ưu tiên sử dụng các biện pháp bảo tồn, ít gây đau đớn và có tính thẩm mĩ cho người bệnh. Nếu như các biện pháp trên không thành công thì mới tiến hành phẫu thuật cắt bao quy đầu. Các phương pháp thường sử dụng hiện nay là kéo da quy đầu, dùng thuốc hoặc nong bao quy đầu. Trong đó, phương pháp dùng thuốc bôi trị hẹp bao quy đầu thường hay được sử dụng và  mang lại hiệu quả to lớn cho người bệnh.

Việc sử dụng thuốc bôi trị hẹp bao quy đầu được rất nhiều nam giới ưa chuộng. Nguyên nhân bởi vì đây là một phương pháp không cần can thiệp dao kéo. Rất thuận tiện và có thể điều trị tại nhà. Theo như các chuyên gia, đây là một phương pháp tương dối an toàn và hiệu quả. Tỉ lệ thành công lên đến 85- 95% ở các ca mắc.

Bản chất của phương pháp này là các bài tập kéo căng da quy đầu bằng tay có kết hợp với thoa thuốc lên quy đầu dương vật. Thuốc bôi trị hẹp bao quy dầu thường dùng là các loại kem hoặc gel có chứa steroid như betamethasone, triamcinolone, clobetasol và mometasone.

Loại thuốc thường dùng nhất nhất là Betamethasone 0,05%, tên thương mại là Diprosone. Nó có thể được chỉ định cho cả trẻ em bị hẹp bao quy đầu bẩm sinh và hẹp bao quy đầu do sẹo( ở 67- 95% các trường hợp).

Công dụng

Theo nghiên cứu, kem chứa steroid giúp thúc đẩy quá trình căng da. Bên cạnh đó, nó làm da mỏng hơn, từ đó dễ kéo căng bao quy đầu hơn. Khi không dùng thuốc nữa thì da quy đầu vẫn sẽ dày bình thường trở lại. Do đó, các chức năng bình thường của bao quy đầu vẫn có thể phục hồi nguyên vẹn.

Một số bác sĩ có thể chỉ định thuốc bôi trị hẹp bao quy đầu để làm da bớt dày, căng dãn hơn trước khi tiến hành nong  hoặc cắt bao quy đầu ở người lớn.

Cách dùng

Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên vệ sinh dương vật sạch sẽ. Rồi lau khô bằng khăn giấy mềm. Sau đó dùng thuốc bôi vào mặt trong và ngoài bao quy đầu. Trường hợp bao quy đầu quá hẹp, chỉ để lại một lỗ nhỏ, bạn nên kéo da quy đầu lên xuống vài lần. Bạn cũng có thể xoa xung quanh một lúc rồi đua thuốc vào. Cuối cùng tiến hành biện pháp kéo căng da quy đầu về trước và sau theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Ở trẻ em, do tình trạng lỗ bao quy đầu quá nhỏ. Các bà mẹ nên tuột bao quy đầu của trẻ lên xuống một vài lần khi bôi thuốc. Cách làm này giúp thuốc bôi được vào cả mặt trong và ngoài bao quy đầu

Hiện nay, thuốc bôi trị hẹp bao quy đầu thường được khuyến cáo cho trẻ trên 3 tuổi. Người bệnh nên sử dụng thuốc 2-3 lần mỗi ngày, dùng liên tục từ 4-6 tuần. Nhưng tốt nhất bạn nên theo các khuyến cáo của bác sĩ để đạt kết quả tốt nhất.

Thuốc bôi trị hẹp bao quy đầu thường được chỉ định để điều trị trẻ em và người lớn bị hẹp bao quy đầu mức độ nhẹ. Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn cần lưu ý như sau:

+ Nên đến gặp bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Người bệnh được khuyến cáo nên sử dụng thuốc đúng lúc, đúng liều theo chỉ định của bác sĩ

+ Nên đảm bảo vệ sinh, rửa tay trước khi dùng thuốc để tránh tình trạng nhiễm trùng quy đầu dương vật.

+ Nên dùng thuốc kết hợp với các bài tập kéo căng da để mang lại hiệu quả tốt nhất

+ Phải dùng thuốc bôi theo chỉ dẫn của bác sĩ, rõ nguồn gốc và xuất xứ. Không tự ý nong bao quy đầu cho trẻ em, vô cùng nguy hiểm

Tuy dùng thuốc bôi trị hẹp bao quy đầu là một phương pháp tương đối an toàn, nó vẫn có thể gây ra một vài tác dụng không mong muốn. Nếu bạn có các triệu chứng sau khi dùng thuốc như sưng phồng, đỏ rát, tiểu gắt, buốt thì nên ngưng thuốc và đến gặp bác sĩ. Đây có thể là tình trạng dị ứng thuốc, có thể gây hậu quả xấu cho người sử dụng.

Bên cạnh đó, nếu điều trị sau 3 tháng chưa có tác dụng. Người bệnh được khuyến cáo nên đến bác sĩ để xác định lại tình trạng hẹp bao quy đầu. Khi đó, có thể sẽ phải tiến hành phẫu thuật cắt bao quy đầu.

Tóm lại, dùng thuốc bôi trị hẹp bao quy đầu là một phương pháp tương đối an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, các bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc và sử dụng theo đúng chỉ định để đạt hiệu quả tốt nhất.

Ths. Bs. CKI. Trần Quốc Phong

C (Axit Ascorbic) Và Những Điều Cần Biết

Tên thành phần hoạt chất: axit ascorbic (vitamin C).

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Ceelin, Boston C 1000, Amsurvit-C 1000, Oceviti 50,…

Viên sủi Upsa C hay Upsa-C thuộc nhóm thuốc bổ, Vitamin và khoáng chất. điều trị tình trạng thiếu hụt Vitamin C, mệt mỏi tạm thời, phòng và điều trị cảm lạnh.

Upsa – C được bào chế dưới dạng viên sủi chứa hoạt chất axit ascorbic (vitamin C) hàm lượng 1000 mg. Nên nó còn được gọi là Upsa C 1000mg. Thuốc được sản xuất bởi công ty BMS (Hoa Kỳ).

Viên Upsa – C được chỉ định trong một số trường hợp:

Phòng và điều trị bệnh scorbut (thiếu vitamin C) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C.

Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc.

Thiếu máu do thiếu sắt.

Bổ sung vào khẩu phần ăn cho người ăn kiêng.

Giá viên sủi Upsa – C là 3.500vnđ/ Viên và 35.000vnđ/ Tube.

Viên sủi được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân quá mẫn với vitamin C hay bất kỳ thành phần nào của thuốc

Tác dụng thuốc Upsa-C là dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tán huyết)

Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt)

Liều dùng Upsa C

Người lớn:

Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): 100 – 250 mg/lần, 1 – 2 lần/ngày.

Bổ sung vào chế độ ăn: Thay đổi từ 50 – 200 mg/ngày.

Trẻ em:

Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): 100 – 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Bổ sung vào chế độ ăn: Thay đổi từ 35 – 100 mg/ngày.

Cách dùng

Sản phẩm được sử dụng bằng đường uống. Ngâm viên sủi với khoảng nửa ly nước cho sủi hết rồi uống. Bạn nên uống viên sủi vào sau bữa ăn sáng. Hạn chế uống vào buổi tối do vitamin C có thể gây khó ngủ.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng

Tăng oxalat niệu.

Buồn nôn, nôn.

Ợ nóng.

Co cứng cơ bụng.

Mệt mỏi.

Đỏ bừng.

Nhức đầu.

Mất ngủ.

Tiêu chảy có thể xảy ra khi uống liều cao vitamin C.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Một số tương tác thuốc gặp phải khi sử dụng Upsa – C với các thuốc khác:

Dùng đồng thời Upsa – C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

Upsa – C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

Upsa – C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxyd và làm giảm tác dụng của amphetamin.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Vitamin C đi qua được nhau thai, nồng độ máu trong dây rốn gấp 2 – 4 lần nồng độ trong máu mẹ. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh. Song bạn cũng nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Chưa có báo cáo cho thấy Upsa – C có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng; tuy vậy, sự hơi ngả màu không làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc tiêm vitamin C. Dung dịch vitamin C nhanh chóng bị oxy hóa trong không khí và trong môi trường kiềm; phải bảo quản thuốc tránh không khí và ánh sáng.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Viên sủi này là gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Trám Răng Và Những Điều Cần Biết – Youmed

1. Trám răng là gì?

2. Các bước chẩn đoán tình trạng cần điều trị trám răng

Hầu như khi bạn thấy đau thì sâu răng đã tiến triển rộng. Do đó, nếu bạn không nhanh chóng điều trị sẽ có nguy cơ nhiễm trùng đến tủy. Đừng thực hiện các cách giảm đau răng dân gian như dùng tinh dầu cho vào lỗ sâu. Các cách này chỉ có ý nghĩa giảm đau tạm thời. Cách điều trị đúng nhất là phải nhanh chóng loại bỏ mô răng bị sâu, nhiễm khuẩn.

Khám, quan sát

Nha sĩ sẽ nhìn và kiểm tra, đánh giá toàn bộ miệng, đặc biệt là vùng bạn thấy đau. Ở vùng này, nha sĩ sẽ tìm các dấu hiệu của sâu răng như: đường nứt, đổi màu, sang thương đốm trắng hoặc các vùng gồ ghề trên bề mặt răng.

Gõ và thăm dò sang thương

Sau khi quan sát, nha sĩ sẽ dùng dụng cụ (thường là cán gương hoặc cán các vật dụng) gõ nhẹ lên răng. Các kiểu sâu khác nhau cũng đem lại cảm giác răng khác nhau. Việc gõ này dùng để đánh giá mức độ trầm trọng của sâu răng.

Thăm dò sang thương

Việc quan sát và thăm dò sẽ giúp nha sĩ phát hiện các vị trí răng khác có vấn đề. Ví dụ như vị trí đau ở vùng răng trên có thể bắt nguồn từ răng sâu hàm dưới. Đây được gọi là “đau chuyển vị”, gây khó khăn cho việc chẩn đoán chính xác.

Có nhiều vấn đề có thể gây ra đau ở trong hoặc xung quanh răng ngoài sâu răng. Đau răng chuyển vị có thể do các vấn đề ở tim, phổi, cảm lạnh hoặc thậm chí là đau thần kinh. Ví dụ: Chân răng cối hàm trên gần xoang hàm, khi viêm xoang cũng có thể gây đau răng này.

Chụp phim X quang

Chẩn đoán và lên kế hoạch điều trị

Bạn sẽ được liệt kê các vấn đề và cách điều trị cũng như tiến trình điều trị. Thông thường, nếu sang thương sâu răng còn nhỏ, trên bề mặt men chưa vào ngà, nha sĩ có thể thực hiện tái khoáng hóa các vị trí sâu. Tuy nhiên, việc điều trị này chỉ thực hiện được nếu bệnh nhân tuân thủ vệ sinh răng miệng tốt và có chế độ ăn hợp lý. Trong trường hợp sâu răng quá lớn, vị trí khó kiểm soát vệ sinh và vệ sinh răng miệng kém, bạn cần phải được trám lại các lỗ sâu.

3. Các loại vật liệu thường dùng để trám răng

Miếng trám vàng

Ưu điểm

Độ bền cao: có thể dùng đến 10 – 15 năm hoặc hơn, ít mòn.

Thẩm mỹ: một số bệnh nhân thấy hài lòng với màu vàng hơn miếng trám bạc amalgam.

Miếng trám răng vàng

Nhược điểm

Đắt tiền: chi phí điều trị trám răng bằng vàng có thể đắt hơn các vật liệu khác, gấp 10 lần chi phí trám răng bằng Amalgam.

Hiện tượng dòng điện Galvanic: miếng trám bằng vàng được đặt cạnh miếng trám amalgam có thể gây ra cảm giác đau chói (dòng điện galvanic). Dòng điện này được tạo ra do tương tác giữa kim loại và nước bọt. Tuy nhiên, hiện tượng này ít xảy ra.

Thẩm mỹ: một số bệnh nhân lại không thích màu sắc của kim loại. Họ thích miếng trám giống với màu sắc của mô răng còn lại.

Miếng trám bạc (Miếng trám Amalgam)

Ưu điểm

Độ chịu lực cao.

Chi phí thấp: có thể thấp hơn so với composite.

Miếng trám bạc có độ chịu lực cao

Nhược điểm

Phá hủy nhiều cấu trúc răng: quá trình tạo xoang đủ lưu miếng trám amalgam làm mất nhiều mô răng hơn.

Làm đổi màu niêm mạc xung quanh: miếng trám amalgam làm mô xung quanh răng có thể đổi màu xám.

Dị ứng: chiếm tỉ lệ thấp khoảng 1%. Bệnh nhân có thể dị ứng với thành phần thủy ngân trong miếng trám.

Vật liệu giống màu răng composite

Ưu điểm

Liên kết vi cơ học với cấu trúc răng giúp nâng đỡ cấu trúc.

Tính linh hoạt: được sử dụng để phục hồi xoang sâu, các răng bị mẻ, gãy vỡ, mòn.

Miếng trám bằng vật liệu giống màu răng composite

Nhược điểm

Thiếu độ bền: miếng trám composite dễ mòn hơn amalgam (tồn tại chỉ khoảng 5 năm so với amalgam là 10 – 15 năm). Ngoài ra, đối với xoang sâu lớn, miếng trám composite có thể không chịu lực được như amalgam.

Thời gian thao tác tăng: quá trình thao tác có thể lâu hơn trám amalgam 20 phút.

Sứt mẻ: phụ thuộc vào vị trí, miếng trám có thể bị sút, sứt mẻ.

Mắc tiền: chi phí trám composite gấp đôi amalgam.

Các vật liệu trám khác

Sứ

Vật liệu có tính kháng mòn cao hơn composite, có thể bền đến 15 năm và giá thành cao như vật liệu vàng.

Miếng trám sứ có độ bền khá cao

Glass ionomer

Vật liệu hỗn hợp của acrylic và thủy tinh. Vật liệu này được dùng phổ biến trong trám các vị trí dưới nướu hoặc cho trẻ em. GIC phóng thích fluor giúp bảo vệ răng khỏi sâu răng. Tuy nhiên, vật liệu này chịu lực yếu hơn composite và dễ bị mài mòn, dẫn đến nứt vỡ. GIC thường dùng được khoảng 5 năm và chi phí thấp hơn composite.

Phục hồi gián tiếp

Trong lần hẹn đầu, mô sâu hoặc miếng trám cũ sẽ được loại bỏ. Nha sĩ sẽ lấy dấu răng cần làm và các cấu trúc xung quanh. Dấu này sẽ được gửi đến labo để thực hiện miếng trám gián tiếp. Trong quá trình đợi phục hồi sau cùng, nha sĩ sẽ trám tạm cho bạn để bảo vệ răng. Lần hẹn 2, miếng trám tạm sẽ được loại bỏ, nha sĩ sẽ kiểm tra sự khít sát của phục hồi gián tiếp. Việc thực hiện gián tiếp giúp phục hồi chính xác hơn và được gắn chắc chắn bằng xi măng gắn.

Có 2 loại phục hồi gián tiếp: Inlays và Onlays.

Inlays tương tự như miếng trám nhưng toàn bộ phục hồi nằm trên mặt nhai giữa các múi.

2 loại phục hồi gián tiếp

Inlays và Onlays có độ bền lâu hơn các miếng trám thông thường, có thể lên đến 30 năm. Hai phục hồi này có thể làm bằng các vật liệu giống màu răng như nhựa resin, sứ hoặc vàng. Onlays có thể giúp bảo vệ một răng yếu nhờ che phủ mặt nhai và phân tác lực ra xung quanh tương tự như mão răng.

Một loại khác của Inlays và Onlays là Inlays, Onlays trực tiếp. Tiến trình thực hiện tương tự loại gián tiếp. Tuy nhiên, việc thực hiện phục hồi được làm trong miệng và hoàn thành trong một lần hẹn. Việc lựa chọn loại phục hồi tùy thuộc vào cấu trúc mô răng còn lại và yêu cầu thẩm mỹ của bệnh nhân.

Miếng trám tạm

Khi việc trám được thực hiện nhiều lần hẹn. Ví dụ: khi chời đợi labo thực hiện miếng trám vàng hay phục hồi gián tiếp.

Giữa các lần hẹn điều trị tủy.

Khi điều trị khẩn.

Đây là loại miếng dán chỉ dùng tạm thời

Miếng trám tạm thường không tồn tại được lâu. Nó dễ rơi, vỡ, mài mòn trong vài tháng. Trám tạm phải được thay thế bằng miếng trám cứng chắc sau cùng. Nếu không răng sẽ dễ bị nhiễm khuẩn và gặp các biến chứng khác.

4. Phân loại xoang trám

I: sâu ở hố rãnh, mặt nhai, mặt láng ngoài và trong của răng cối, mặt khẩu cái của răng trước trên.

II: sâu ở mặt tiếp cận của răng cối.

V: sâu ở 1/3 cổ mặt ngoài và trong các răng.

Phân loại xoang trám theo Greene Vardiman Black

Hiện nay phân chia xoang trám theo Graham J. Mount. Phân loại xoang của Mount dựa trên vị trí và kích thước, giúp dễ dàng xác định sang thương và mức độ mở rộng của nó.

Vị trí:

Mặt tiếp cận( mặt bên): 2.

Vùng cổ: 3.

Nhỏ: 1.

Vừa: 2.

Mở rộng: 4.

5. Các bước thực hiện trám răng

Để thực hiện một cuộc điều trị trám răng, thường nha sĩ sẽ thực hiện theo các bước sau.

5.1. Gây tê

5.2. Loại bỏ mô sâu hoặc miếng trám cũ nếu có

Khi mô xung quanh răng hoàn toàn tê, nha sĩ sẽ dùng mũi khoan hoặc dụng cụ cầm tay (nạo ngà) để làm sạch mô sâu trong xoang. Giai đoạn này rất quan trọng vì mô sâu phải được làm sạch để ngăn ngừa tái nhiễm.

5.3. Đưa vật liệu vào xoang trám và tạo hình

Vật liệu trám sẽ được đặt vào xoang và tạo hình theo múi, góc, cạnh giống với hình dạng cũ của răng theo giải phẫu.

Khi phục hồi bằng miếng trám vàng hay inlays/onlays, bạn cần thêm buổi hẹn để đợi đúc phục hồi từ labo. Nếu xoang trám nằm ở mặt bên giữa hai răng, nha sĩ sẽ đặt một khuôn nhỏ bao quanh răng. Điều này giúp việc tạo điểm tiếp xúc giữa hai răng tốt hơn. Hai răng không bị dính lại, vệ sinh bằng chỉ dễ dàng. Sau khi kiểm tra miếng trám hoàn thiện, khuôn trám sẽ được gỡ ra.

Nếu bạn được trám bằng composite, giai đoạn trám gồm 3 bước:

Bôi keo dán – Chiếu đèn.

Đặt composite – Chiếu đèn.

Thực hiện trám răng

5.4. Đánh bóng và kiểm tra khớp cắn

Sau khi đưa vật liệu trám lấp đầy xoang, nha sĩ sẽ làm mịn và tạo dạng hoàn thiện cho miếng trám. Cuối cùng, nha sĩ sẽ thực hiện kiểm tra khớp cắn bằng các giấy ghi có màu. Việc này giúp ngăn miếng trám bị cộm. Nếu cộm khớp, bạn nên đến gặp nha sĩ sớm để điều chỉnh lại, tránh các vấn đề phát sinh.

6. Tuổi thọ của miếng trám

Mỗi loại vật liệu có khả năng chịu bền khác nhau nên tuổi thọ của từng loại miếng trám cũng khác.

Composite: thường từ 3 đến 10 năm, có trường hợp đến 20 năm nhưng rất hiếm.

Sứ: 10 – 15 năm.

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của miếng trám như:

Việc chăm sóc răng miệng

Việc vệ sinh miếng trám cũng tương tự như răng bình thường. Bạn phải thường xuyên chải răng và làm sạch vùng kẽ, tránh sâu tái phát xung quanh miếng trám.

Duy trì vệ sinh thường xuyên

Chú ý vấn đề nghiến răng

Nên nhớ miếng trám không phải là mô răng thật

Miếng trám sử dụng được bao lâu là câu hỏi rất khó để trả lời. Vì nó không phải răng thật nên không thể tồn tại mãi mãi. Nó cũng không thể tốt bằng mô răng thật. Khi trám răng, mô răng và miếng trám sẽ có sự khác biệt về các tính chất vật lý và hóa học. Do đó, các vấn đề như vi kẽ, vết nứt, gãy vỡ… có thể phát sinh. Bạn nên thường xuyên khám nha sĩ để kiểm tra các miếng trám cũ. Điều này giúp bạn biết được khi nào thì cần thay thế.

7. Các vấn đề có thể xảy ra khi trám răng

Đau và nhạy cảm

Nhạy cảm răng sau trám là vấn đề thường gặp. Răng có thể nhạy cảm với áp lực, khí, nhiệt độ hoặc đồ ngọt. Thông thường, nhạy cảm sẽ hết trong vài tuần. Trong thời gian này, hãy tránh các tác nhân gây nhạy cảm răng. Thường bạn không cần phải uống thuốc giảm đau. Nếu sự nhạy cảm không giảm trong 2 – 4 tuần hoặc tăng đau, bạn nên liên lạc với nha sĩ. Nha sĩ sẽ hướng dẫn bạn sử dụng một số sản phẩm ngăn ngừa nhạy cảm. Đồng thời, nha sĩ sẽ đánh giá có nên thực hiện điều trị tiếp theo chữa tủy không.

Bạn có thể cảm thấy đau sau trám răng

Trường hợp xoang sâu gần tủy, cơn đau của bạn cũng có thể là do kích thích tủy. Trong trường hợp này, nha sĩ buộc phải chữa tủy.

Đôi khi, răng đau không phải là răng được trám. Điều này không có nghĩa là miếng trám có vấn đề. Đó chỉ đơn giản là răng trám truyền tín hiệu đau đến các răng khác. Đau thường giảm trong 1 – 2 tuần.

Dị ứng vật liệu trám

Miếng trám hư hỏng

Các lực nhai nghiến thông thường có thể làm miếng trám bị mòn, gãy vỡ. Tuy nhiên, bạn không thể tự phát hiện được. Nha sĩ sẽ thông báo cho bạn khi khám răng định kỳ.

Khi miếng trám và lớp men không kết dính được sẽ tạo nên khoảng hở cho thức ăn và vi khuẩn xâm nhập. Điều này có thể gây sâu tái phát xung quanh miếng trám, nguy cơ dẫn đến nhiễm khuẩn tủy và vùng chóp. Bạn cần phải thay thế bằng miếng trám khác.

Trám răng là một điều trị đơn giản, giúp phục hồi được cấu trúc mô răng đã mất. Việc lựa chọn vật liệu và cách trám phụ thuộc vào vị trí, kích thước, chi phí và khả năng thực hiện của nha sĩ. Bệnh nhân cần có ý thức chăm sóc tốt để miếng trám có thể tồn tại được lâu. Trường hợp xuất hiện những vấn đề với miếng trám, bạn cần liên hệ với nha sĩ ngay để được điều trị phù hợp nhất.

Bác sĩ Trương Mỹ Linh

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Tẩy Giun Tự Tiêu Và Những Điều Cần Biết trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!