Xu Hướng 10/2023 # Tiếng Anh 8 Unit 1: Getting Started Soạn Anh 8 Trang 6, 7 # Top 13 Xem Nhiều | Efjg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Tiếng Anh 8 Unit 1: Getting Started Soạn Anh 8 Trang 6, 7 # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 8 Unit 1: Getting Started Soạn Anh 8 Trang 6, 7 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 1

Listen and read

a. Circle the correct answer. (Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1 – bookstore

2 – book

3 – dog

4 – craft kit

5 – folk music

6 – Vietnamese

Hướng dẫn dịch:

1 – Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.

2 – Phúc đang tìm một quyển sách.

3 – Max là con chó của Phúc.

4 – Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.

5 – CD của Nick là về nhạc dân ca.

6 – Nick đang cố gắng học tiếng Việt.

b. Which leisure activities do you think Phuc, Mai and Nick have? Tick the boxes. Then find the information from the conversation to explain your choice (Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu chọn trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.)

Phuc Mai Nick

1. pet training/ huấn luyện thú nuôi V

2. making crafts/ làm đồ thủ công V

3. reading/ đọc V V

4. listening to music/ nghe nhạc V

5. learning languages/ học ngoại ngữ V

6. playing sports/ chơi thể thao V V

7. helping parents with DIY projects/ giúp ba mẹ những công việc tự làm V

c. Answer the questions. Trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn dịch:

1 – Mai muốn gì khi nói rằng “Xem cuốn sách này”?)

2 – Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói “Đó là sở thích của bạn mà”?

Đáp án gợi ý:

1 – She means Phuc should check this book carefully.

2 – He means that it is the thing what Mai enjoys.

Hướng dẫn dịch bài nghe

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình.

Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

Bài 2

Find words/phrases in the box to describe …

(Tìm những từ/cụm từ trong khung để mô tả các bức hình. Sau đó lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

1 – playing computer games

2 – playing beach games

3 – doing DIY

4 – texting

5 – visiting museums

6 – making crafts

Bài 3

Complete the following sentences with the words in the box. In some cases, more than one answer can be relevant.

Đáp án gợi ý:

1. satisfied

2. relaxing, exciting

3. fun

4. boring

5. good

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.

2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt

động năng dộng như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.

3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.

4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.

5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.

Bài 4

Game changing partners

Choose one leisure activity 2 or 3. In pairs, talk about it. Try to keep going for one minute each. When the time is up, find a new partner and talk about another activity.

You may:

describe the leisure activity

say if you have done this activity or not

share your feelings about the activity

Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.

Bạn có thể:

mô tả hoạt động thư giãn

nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không

chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động

Gợi ý 1:

– Reading books is one of my favorite leisure activities. It is both interesting and useful. I can get knowledge of all areas that I need and relax after school. I especially fancy reading science books which my father gave me on my 12th birthday. In sum, reading books not only helps me become cleverer but also brings me happiness.

Dịch

Đọc sách là một trong những hoạt động giải trí yêu thích của tôi. Nó vừa thú vị, vừa hữu ích. Tôi có thể thu nhận kiến thức về mọi lĩnh vực tôi cần và còn có thể thư giãn sau giờ học. Tôi đặc biệt thích những đọc những quyển sách khoa học mà ba tôi đã tặng vào dịp sinh nhật lần thứ 12. Tóm lại, đọc sách không chỉ giúp tôi giói hơn mà còn đem lại niềm vui cho tôi.

Gợi ý 2

Listening to music is my favorite activities. I always listen to music when I have free time. I listen to many types of music such as rap, acoustics, pop ballad, … When I listen to English music, I can also learn new words or structures used when communicating with my foreign friends.

Dịch nghĩa

Nghe nhạc là hoạt động yêu thích của tôi. Tôi luôn nghe nhạc khi rảnh rỗi. Tôi nghe nhiều thể loại nhạc như rap, acoustics, pop ballad, … Khi tôi nghe nhạc tiếng Anh, tôi cũng có thể học từ mới hoặc cấu trúc sử dụng khi giao tiếp với những người bạn nước ngoài của mình.

Gợi ý 3

Because I go to school during the weekdays, I have little leisure time. Therefore, I usually watch see the movie at the cinema whenever I have free time. I really enjoy watching many types of films, but my favourite is drama. I usually go to the cinema twice a week. I have more experience in life through the films I have watched because they could help me reduce stresses after hard – working studying day. Thanks to the those films, I could broaden my knowledge and learn new things. I also can improve English language through watching Amecian movies.

Advertisement

Dịch nghĩa

Vì tôi đi học vào các ngày trong tuần nên tôi có rất ít thời gian rảnh rỗi. Vì vậy, tôi thường xem phim ở rạp bất cứ khi nào rảnh rỗi. Tôi thực sự thích xem nhiều loại phim, nhưng tôi thích nhất là phim truyền hình. Tôi thường đến rạp chiếu phim hai lần một tuần. Tôi có thêm nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống qua những bộ phim đã xem vì chúng có thể giúp tôi giảm bớt căng thẳng sau một ngày học tập vất vả. Nhờ những bộ phim đó, tôi có thể mở mang kiến ​​thức và học hỏi nhiều điều mới. Tôi cũng có thể cải thiện ngôn ngữ tiếng Anh thông qua việc xem phim Amecian.

Gợi ý 4

In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all days, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually listen to them with my headphones. If noone is at home, I will turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I only listen to music with headphones. Besides music, movies are my second biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the latest movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors are saying. My parents want me to read books to learn even in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.

Dịch nghĩa

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng để nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.

Tiếng Anh 9 Unit 4: Getting Started Soạn Anh 9 Trang 40, 41

Câu 1

Listen and read. Nghe và đọc.

Bài nghe

Preserving the past

Father: This is a present for you, son.

Nguyen: A kite! How cool! Thank you, dad.

Father: I made it for you, just like your grandfather used to make one for me.

Nguyen: Is it a family tradition?

Father: Yes, for generations.

Nguyen: I love it. So when you were a kid, what did you use to do for entertainment?

Father: Oh, it was all very simple back then. We didn’t have television or the internet. A mobile movie team used to come once every two months, and everyone from the village would be there. The children were always early, trying to get a place near the screen.

Nguyen: I suppose it was a special occasion, wasn’t it?

Father: Sure.

Nguyen: I wish there were movie teams like that now.

Father: Yeah, it was a lot of fun.

Nguyen: Then how did you get to know about the world outside?

Father: We had the radio; actually, only wealthy people did. The whole village used to listen to the news programme through a loudspeaker.

Nguyen: Wow, I can’t imagine that.

Father: I know. The world’s changed a lot, son. It’s much easier now.

Nguyen: Do you miss the past, dad?

Father: I suppose I do. Sometimes I wish I could go back to that time.

a. Read the conversation again and answer the questions. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.

1. Truyền thống trong gia đình Nguyên là gì?

2. Đội điện ảnh có thường xuyên đến ngôi làng không?

3. Trẻ em làm gì khi đội làm phim đến làng?

4. Ai trong làng có đài phát thanh?

5. Bố của Nguyên có nhớ quá khứ không? Ông ấy đã nói gì?

Đáp án

1. Fathers make kites for sons.

2. Once every two months.

3. They used to come early, trying to get a place near the screen.

4. Only wealthy households.

5. Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”

b. Match the expressions (1 – 4) from the conversation with their meanings (a – d). Can you add some more expressions with the same meaning ? Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thâm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không?

Đáp án

1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b;

1. Thật bình tĩnh! – mục đích đánh giá

2. Chắc chắn rồi. – mục đích đồng ý

3. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó. – mục đích thể hiện ngạc nhiên

4. Tôi ước tôi có thể trở lại thời gian đó. – mục đích thể hiện sự mong muốn

c. Choose suitable expressions from 1b to complete the short conversations. Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn.

Đáp án

1. Sure

2. I can’t imagine that.

3. How cool!

4. I wish I could go back to that time.

5. How cool!

6. I can’t imagine that.

Hướng dẫn dịch

Bố: Quà cho con trai này.

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy., giống như ông nội đã từng làm cho bố.

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?

Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ.

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiều phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu.

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố?

Bố: Chắc chắn rồi.

Advertisement

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.

Bố: ừ, vui lắm.

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.

Bố: Nhà mình có 1 cái đài. chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh.

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.

Câu 2

Use that words/ phrases in the box to complete the sentences. Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.

Đáp án

1. loudspeaker.

2. traditions

3. generations.

4. technological changes.

5. events.

6.a special occasion.

Câu 3

In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class. Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện quá khứ và thực hành. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe.

Gợi ý

– Women in Hue used to wear a palm-leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out…

Tạm dịch: Phụ nữ Huế thường đội nón lá cọ, mặc áo dài khi họ ra đường.

– Vietnamese women used to dye their teeth black.

Tạm dịch: Phụ nữ Việt thường nhuộm răng đen.

– Girls used not to go to school in the past.

Tạm dịch: Con gái ngày xưa không được tới trường.

– People used to use water from wells.

Tạm dịch: Mọi người thường lấy nước từ giếng.

Tiếng Anh 7 Unit 3: Getting Started Soạn Anh 7 Trang 28, 29 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Mục Lục Bài Viết

Listen and read. (Nghe và đọc.)

Minh: Hi, Tom. Are you back in Ha Noi?

Tom: Yes, I came back yesterday. Can we meet up this Sunday morning? I bought you a board game.

Minh: Sure, I can’t wait! But our Green School Club will have some community activities on that morning.

Tom: What activities does your club do?

Minh: Well, we pick up litter around our school and plant vegetables in our school garden.

Tom: School gardening? That’s fantastic!

Minh: Yes. We donate the vegetables to a nursing home. Does your school have anu activities like these?

Tham Khảo Thêm:

 

Bảng động từ bất quy tắc lớp 6 Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 6

Tom: Yes. We donate books to homeless children. We also have English classes. Last summer, we taught English to 30 kids in the area.

Minh: Sounds like great work!

Tom: Thanks.

Minh: … So, let’s meet in the afternoon then.

Hướng dẫn dịch:

Minh: Chào Tom. Bạn đã trở lại Hà Nội rồi à?

Tom: Vâng, tôi đã trở lại ngày hôm qua. Chúng ta có thể gặp nhau vào sáng Chủ nhật này không? Tôi đã mua cho bạn một bộ bài.

Minh: Chắc chắn rồi, tôi không thể đợi được nữa! Nhưng Câu lạc bộ Green School của chúng tôi sẽ có một số hoạt động cộng đồng vào sáng hôm đó.

Tom: Câu lạc bộ của bạn làm những hoạt động gì?

Minh: À, chúng mình nhặt rác xung quanh trường và trồng rau trong vườn trường.

Tom: Làm vườn ở trường? Điều đó thật tuyệt!

Minh: Vâng. Chúng tôi quyên góp rau cho một viện dưỡng lão. Trường bạn có những hoạt động như thế này không?

Tom: Có chứ. Chúng tôi tặng sách cho trẻ em vô gia cư. Chúng tôi cũng có các lớp học tiếng Anh. Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã dạy tiếng Anh cho 30 trẻ em trong khu vực.

Minh: Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời!

Tom: Cảm ơn.

Minh:… Vậy, chúng ta hãy gặp nhau vào buổi chiều.

Read the conversation again and tick (✓) the appropriate box. (Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu ✓ vào ô đúng.)

Community activity Minh’s club Tom’s club

1. picking up litter

2. planting vegetables

3. donating books

4. donating vegetables

5. teaching English

Tham Khảo Thêm:

 

Giảm cân khoa học mà hiệu quả với mè đen

Gợi ý trả lời:

Community activity

(Hoạt động cộng đồng)

Minh’s club

(câu lạc bộ của Minh)

Tom’s club

(câu lạc bộ của Tom)

1. picking up litter

(nhặt rác)

2. planting vegetables

(trồng rau)

3. donating books

(quyên góp sách)

4. donating vegetables

(quyên góp rau)

5. teaching English

(dạy tiếng Anh)

Complete the phrases under the pictures with the verbs below. (Hoàn thành cụm từ bên dưới bức tranh với động từ bên dưới.)

pick up    clean    doante    recycle    help

Gợi ý trả lời:

1. pick up litter (nhặt rác)

2. help homeless children (giúp đỡ trẻ vô gia cư)

3. recycle plastic bottles (tái chế chai nhựa)

4. donate clothes (quyên góp quần áo)

5. clean the playground (dọn dẹp khu vui chơi)

Complete the sentences with the correct words or phrases below. (Hoàn thành câu với từ hoặc cụm từ đúng ở bên dưới.)

old     people    homeless     children    planted    litter    taught

Gợi ý trả lời:

1. homeless children

2. litter

3. old people

4. taught

5. planted

1. We collected clothes and gave them to homeless children.

Tham Khảo Thêm:

 

Văn mẫu lớp 6: Đóng vai Dế Mèn kể lại truyện Bài học đường đời đầu tiên (9 mẫu) Những bài văn hay lớp 6

(Chúng tôi thu thập quần áo và tặng chúng cho trẻ em vô gia cư.)

2. Those students picked up all the litter on the street.

(Những học sinh đó đã nhặt tất cả rác trên đường phố.)

Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ.

3. We helped old people in the nursing home last Sunday.

(Chúng tôi đã giúp đỡ những người già trong viện dưỡng lão vào Chủ nhật tuần trước.)

4. The club members taught maths to primary students during school holidays.

(Các thành viên câu lạc bộ đã dạy toán cho học sinh tiểu học trong những ngày nghỉ học.)

Giải thích: Sau chủ ngữ “club members” và tân ngữ “maths” cần động từ.

5. We planted a lot of trees in the park last summer.

(Chúng tôi đã trồng rất nhiều cây trong công viên vào mùa hè năm ngoái.)

Giải thích: Sau chủ ngữ “We” và tân ngữ “a lot of trees” cần động từ.

Tiếng Anh 12 Unit 5: Language Soạn Anh 12 Trang 60

Mục Lục Bài Viết

Write the words or phrases given in the box next to their meanings.

(Viết những từ hoặc cụm từ được đưa ra trong các khung bên cạnh ý nghĩa của chúng.)

Trả lời

1. national costumes

2. assimilate

3. custom

4. maintain

5. cultural practices

6. multicultural

1. national costumes – the traditional clothes worn by people from a particular country on special occasions

(trang phục dân tộc: quần áo truyền thống của người dân từ một quốc gia vào dịp đặc biệt.)

2. assimilate – become part of a country or community by fully integrating into their society or culture

(đồng hóa: trở thành một phần của quốc gia hoặc cộng đồng bằng cách hòa nhập hoàn toàn vào xã hội hoặc văn hóa của họ.)

3. custom – a traditional way of behaving and doing things in a particular society

(tập quán: một cách truyền thống để hành động và làm việc trong một xã hội.)

4. maintain – make something continue in the same way as before

(duy trì: làm cho một cái gì đó tiếp tục theo cùng một cách như trước.)

5. cultural practices – activities related to religion, art, customs, diet, etc.

6. multicultural – including people of different races, religions, languages and traditions

(đa văn hóa: bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau.)

Complete the sentences with the correct form of the words in 1.

(Hoàn thành câu với các hình thức đúng của từ ở bài 1.)

Trả lời

1. cultural practices

2. custom

3. national costumes

4. maintain

5. multicultural

6. assimilated

Tham Khảo Thêm:

 

Bài tập tiếng Anh cấu trúc Enough to V lớp 8 Bài tập tiếng Anh 8

1. Some ethnic groups have strange cultural practices such as walking on fire to prevent natural disasters.

(Một số nhóm dân tộc có những hành động văn hóa kỳ lạ như là đi bộ để ngăn ngừa thiên tai.)

2. The Vietnamese people still follow the custom of giving lucky money to children during the Tet holidays.

(Người dân Việt Nam vẫn theo tập quán tiền mừng tuổi cho trẻ con trong dịp tết.)

3. The Ao dai, cheongsam, kimono and sari are women’s national costumes in some Asian countries.

(Áo dào, sườn xám, kimono và sari là trang phục dân tộc của phụ nữ.)

4. Many ethnic groups find it difficult to maintain their own language or preserve their culture.

(Nhiều nhóm sắc tộc cảm thấy khó khăn trong việc duy trì ngôn ngữ của mình hoặc bảo vệ nền văn hóa của họ.)

5. People living in a(n) multicultural society should learn to respect and understand different cultural values.

(Những người sống trong một xã hội nên học cách tôn trọng nhau và hiểu các giá trị văn hóa khác nhau.)

6. Migrants may lose their cultural identity as they become assimilated into the new community.

(Người di cư có thể mất đi bản sắc văn hóa khi họ trở thành cộng đồng mới.)

The following phrases are spoken in slow careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the underlined sounds.

Trả lời

no assimilation in slow, careful speech

with assimilation in fast, connected speech

a. greatculture shock (sốc văn hóa mạnh)

b. greatculture shock (sốc văn hóa mạnh)

a. goodcook (đầu bếp giỏi)

b. goodcook (đầu bếp giỏi)

a. gardengate (cổng vườn)

b. gardengate (cổng vườn)

a. essay onculture (bài luận về văn hóa)

b. essay onculture (bài luận về văn hóa)

a. expressyour opinion (bày tỏ quan điểm)

b. expressyour opinion (bày tỏ quan điểm)

a. quizshow (chương trình đố vui)

b. quizshow (chương trình đố vui)

Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech.

(Nghe và lặp lại các câu sau đây)

1. He experienced great culture shock when he first came to Europe.

(Anh ấy trải nghiệm sốc văn hóa mạnh khi lần đầu tiên anh ấy đến Châu Âu.)

Tham Khảo Thêm:

 

Valorant: Hướng dẫn cách đổi tên trong game

2. The man in the red car over there is a good cook.

(Người đàn ông trong cái ô tô đỏ đằng kia là một đầu bếp giỏi.)

3. Please don’t leave the garden gate open.

(Làm ơn đừng để cánh cổng khu vườn mở.)

4. You can express your opinions at the end of this show.

(Bạn có thể bày tỏ ý kiến của bạn vào cuối chương trình này.)

5. There’s a quiz show on Channel 7 tonight.

(Có một chương trình đố vui trên Kênh 7 tối nay.)

Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous.

(Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

Trả lời

1. have cleaned

2. have been trying

3. has stood

4. has been working, has planted

5. have gone

6. haven’t finished

1. I (clean) have cleaned the whole house. Does it look nice and tidy?

(Tôi đã dọn dẹp cả nhà. Nó trông đẹp và gọn gàng chứ?)

2. For many years, the villagers (try) have been trying very hard to bring back the old custom.

(Trong nhiều năm, người dân trong làng đang cố gắng rất khó để lấy lại các tập quán cũ.)

3. That tower (stand) has stood on top of the hill for 300 years.

(Cái tháp đó đã đứng trên đỉnh đồi từ 300 năm nay.)

4. My father (work) has been working in the garden all morning. He has planted (plant) a lot of tulips and roses.

(Cha tôi làm việc trong vườn trong tất cả các buổi sáng. Cha đã trồng nhiều hoa tulip và hoa hồng.)

5. They (go) have gone to. Hue to attend the festival there and won’t be back until next week.

(Họ đã đến Huế để tham dự lễ hội ở đó và sẽ không trở lại cho đến tuần tới.)

6. I (not finish) haven’t finishedreading the book about Thai culture yet, so I can’t answer your questions now.

Advertisement

(Tôi vẫn chưa đọc xong cuốn sách về văn hoá Thái Lan, vì vậy bây giờ tôi không thể trả lời câu hỏi của bạn.)

Complete the following sentences with the correct form of the words in brackets, using repeated comparatives.

(Hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của các từ trong ngoặc đơn, sử dụng so sánh hơn lặp đi lặp lại.)

Trả lời

1. better and better

2. higher and higher

3. more and more difficult

4. faster and faster

5. fewer and fewer

6. more and more

Tham Khảo Thêm:

 

Cách tìm và kết bạn trên Zalo nhanh nhất

1. My father’s cooking is getting better and better as the years go by.

(Bố tôi nấu ăn ngày càng giỏi hơn theo từng năm.)

2. A lot of people are migrating to the city to look for work. The cost of living there is becoming higher and higher.

(Rất nhiều người di cư đến thành phố để tìm việc. Chi phí sinh hoạt ở đó đang trở nên ngày càng cao hơn.)

3. It’s getting more and more difficult to find a job these days.

(Ngày càng khó khăn để tìm công việc trong những ngày này.)

4. The race car was running faster and faster when it crashed into a tree.

(Chiếc xe đua đã chạy ngày càng nhanh hơn khi nó đâm vào cây.)

5. With the development of the Internet, fewer and fewer people send greetings cards on special occasions.

(Với sự phát triển của Internet, ngày càng ít người gửi thiệp chúc mừng vào những dịp đặc biệt.)

6. The practice of using more and more chemicals to improve crop yields is harmful to people’s health.

(Thực tiễn của việc sử dụng ngày càng nhiều hóa chất để cải thiện sản lượng cây trồng có hại cho sức khỏe của người dân.)

Use the information in the table to complete the sentences with repeated comparatives.

(Sử dụng thông tin trong bảng để hoàn thành các câu có so sánh hơn lặp đi lặp lại.)

Trả lời

1. It is becoming colder and colder this winter in New York.

(Trời ngày càng lạnh hơn vào mùa đông này ở New York.)

2. Petrol prices are becoming lower and lower this year.

(Giá xăng năm nay ngày càng giảm.)

3.More and more people are using the Internet in my city now.

(Ngày càng nhiều người sử dụng Internet trong thành phố của tôi bây giờ.)

4. Josh was driving faster and faster when he realised that the police were trying to stop him.

(Josh lái xe ngày càng nhanh khi anh ấy nhận ra rằng cảnh sát đang cố gắng cản anh ấy lại.)

5.Fewer and fewer customers went to ABC Supermarket last year.

(Ngày càng ít khách hàng đến siêu thị ABC năm ngoái.)

Tiếng Anh 6 Unit 7: Communication Soạn Anh 6 Trang 11 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Tập 2

I. Mục tiêu bài học

1. Objectives:

Vocabulary: clumsy, mini-series, cute, entertain, Finland, Iceland, Britain.

Grammar: present simple tense.

2. Skills:

By the end of the lesson, sts will be able to

– talk about talk about some strange or famous facts relating to television around the world after the activities of reading and speaking.

II. Soạn Tiếng Anh 6 Unit 7 Television: Communication Bài 1

Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted words. (Nghe và đọc bài hội thoại. Chú ý đến các từ được làm nổi bật.)

A: What ‘s your favourite TV programme?

(Chương trình TV yêu thích của bạn là gì?)

B: The animal programme.

(Chương trình động vật.)

A: Why do you like it?

(Tại sao bạn thích nó?)

B: Because I can see the animals in their real life.

Khám Phá Thêm:

 

Soạn bài Tuyên ngôn Độc lập (Phần 2: Tác phẩm) Soạn văn 12 tập 1 tuần 3 (trang 38)

(Bởi vì mình có thể nhìn thấy những con vật trong thực tiễn cuộc sống của chúng.)

Bài 2

Work in pairs. Male a similar conversation about your favourite TV programme. (Làm việc theo cặp. Tạo một bài hội thoại tương tự về chương trình TV yêu thích của em.)

Trả lời:

A: What’s your favourite TV programme?

(Chương trình TV yêu thích của bạn là gì?)

B: The Cartoon Network.

(The Cartoon Network.)

A: Why do you like it?

(Tại sao bạn thích nó?)

B: Because the cartoons are very funny and they make me happy.

(Bởi vì phim hoạt hình rất vui và chúng làm mình thấy vui.)

Bài 3

the USA     Viet Nam    Japan    Iceland

Facts

Trả lời:

1. Japan

2. Viet Nam

3. Iceland

4. the USA

Facts (Sự thật)

1. Pokemon cartoons are from Japan.

(Phim hoạt hình Pokemon có xuất xứ từ Nhật Bản.)

2. Bibi in Viet Namshows international and Vietnamese cartoons.

(Bibi ở Việt Nam chiếu phim hoạt hình Việt Nam và quốc tế.)

3. In Iceland, there was no TV on Thursdays before 1986.

(Ở Iceland, trước năm 1986 không có TV vào các ngày thứ Năm.)

4. Discovery Channel makes education fun for children in the USA.

Khám Phá Thêm:

 

Học phí Đại học Văn Lang Học phí Văn Lang

(Kênh Discovery làm cho giáo dục trở thành niềm vui cho trẻ em ở Hoa Kỳ.)

Bài 4

Read about the two TV programmes and tick (✓) the correct programme in the table. You may tick both. (Đọc qua hai chương trình TV và đánh dấu chương trình đúng trong bảng. Em có thể đánh dấu cả hai.)

Let’s Learn is an educational TV programme. It makes learning fun. Children love it. It has cute characters and fun songs. People in 80 countries watch it today. Both children and their parents like it.

Hello Fatty is a popular TV cartoon. It’s about a clever fox called Fatty and his friend. Together they go to different places. Children around the world enjoy this programme. It’s funny and educational.

Let’s Learn

Hello Fatty

1. It’s educational.

2. It has viewers from 80 countries.

3. Its main character is a clever fox.

4. Both parents and children enjoy it.

5. It’s a cartoon.

Dịch văn bản:

Let’s Learn là một chương trình truyền hình giáo dục. Nó làm cho việc học trở nên thú vị. Trẻ em thích nó. Nó có các nhân vật dễ thương và các bài hát vui nhộn. Ngày nay, mọi người ở 80 quốc gia xem nó. Cả trẻ em và phụ huynh đều thích nó.

Advertisement

Hello Fatty là một bộ phim hoạt hình truyền hình nổi tiếng. Phim kể về một con cáo thông minh tên là Fatty và bạn của nó. Họ cùng nhau đi đến những nơi khác nhau. Trẻ em trên khắp thế giới thích thú với chương trình này. Nó hài hước và mang tính giáo dục.

Trả lời:

Khám Phá Thêm:

 

Bài văn mẫu lớp 9: Nghị luận về cháy lên để tỏa sáng Những bài văn hay lớp 9

1. Let’s Learn & Hello Fatty

2. Let’s Learn

3. Hello Fatty

4. Let’s Learn

5. Hello Fatty

(Nó mang tính giáo dục.)

Bài 5

Work in groups. Tell your group which programme in 4 you prefer and why. (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của em chương trình nào ở bài 4 mà em thích hơn và vì sao.)

Example: I like Let’s Learn because it has cute characters and fun songs.

(Ví dụ: Tôi thích Let’s Learn vì nó có các nhân vật dễ thương và bài hát vui nhộn.)

Trả lời:

I prefer Hello Fatty because it is funny and educational.

(Tôi thích Hello Fatty hơn vì nó hài hước và mang tính giáo dục.)

Tiếng Anh 9 Unit 2: Skills 2 Soạn Anh 9 Trang 23

Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks?

(Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?)

– urban sprawl (sự mở rộng đô thị, đô thị hóa)

– noise (tiếng ồn)

– high cost of living (chi phí sinh hoạt cao)

– traffic jams (tắc đường)

– air pollution (ô nhiễm không khí)

– bad weather (thời tiết xấu)

– crime (tội phạm)

– overcrowding (quá tải dân số, quá đông đúc)

Gợi ý đáp án

urban sprawl: sự bành trướng đô thị

air pollution: ô nhiễm không khí

noise: tiếng ồn

bad weather: thời tiết xấu

high cost of living: sinh hoạt đắt đỏ

crime: tội phạm

traffic jams: tắc đường

overcrowding: quá đông đúc

Bài 2

Listen and write the missing word in each gap. (Nghe và viết những từ còn thiếu.)

Bài nghe:

Gợi ý đáp án

1. cities 2. office 3. traffic

1. “Some cities have problems with pollution, crime or bad weather – here we have traffic jams”.

(“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp phải ùn tắc giao thông”.)

2. Before going to the office, she has to take her children to school.

(Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.)

3. In the evening the traffic is even worse.

(Vào buổi tối giao thông rất tệ.)

(Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.)

Listen again and choose the correct answer.

(Nghe lại và chọn đáp án đúng.)

Bài nghe:

1. What is the most serious problem in Bangkok?

A. Pollution

B. Bad weather

C. Traffic jams

2. How does Suzanne go to work?

A. By car

B. By Skytrain

C. By metro

3. How long does it take Suzanne to go to work every day?

A. Two hours

B. Five hours

C. Half an hour

A. better

B. worse

C. the same

5. Why is traffic so bad in Bangkok?

A. People move around by boat.

C. There isn’t a Skytrain or metro.

Gợi ý đáp án

1. C 2. A 3. A 4. B 5. B

Bài nghe

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Hướng dẫn dịch

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

Read the paragraph and complete the outline below

(Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)

Living in a city has a number of drawbacks. Firstly, there is the problem of traffic jams and traffic accidents. The increase in population and the increasing number of vehicles have caused many accidents to happen every day. Secondly, air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment. More and more city dwellers suffer from coughing or breathing problems. Thirdly, the city is noisy, even at night. Noise pollution comes from the traffic and from construction sites. Buildings are always being knocked down and rebuilt. These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Outline

Hướng dẫn dịch

Sống ở thành phố có một số điều bất lợi. Đầu tiên, đó là vấn đề tắc đường và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và cũng ảnh hưởng xấu với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố mắc phải vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của các cư dân khó khăn hơn.

Advertisement

Outline

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks

Problem 1: There is the problem of traffic jams and traffic accidents.

Problem 2: Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.

Problem 3: The city is noisy.

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents

Choose one item from the list in 1. Make an outline, and …

Đoạn văn 1:

Hướng dẫn dịch

Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

Đoạn văn 2:

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 8 Unit 1: Getting Started Soạn Anh 8 Trang 6, 7 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!