Xu Hướng 10/2023 # Tiếng Anh 9 Unit 4: Getting Started Soạn Anh 9 Trang 40, 41 # Top 17 Xem Nhiều | Efjg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Tiếng Anh 9 Unit 4: Getting Started Soạn Anh 9 Trang 40, 41 # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 9 Unit 4: Getting Started Soạn Anh 9 Trang 40, 41 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Câu 1

Listen and read. Nghe và đọc.

Bài nghe

Preserving the past

Father: This is a present for you, son.

Nguyen: A kite! How cool! Thank you, dad.

Father: I made it for you, just like your grandfather used to make one for me.

Nguyen: Is it a family tradition?

Father: Yes, for generations.

Nguyen: I love it. So when you were a kid, what did you use to do for entertainment?

Father: Oh, it was all very simple back then. We didn’t have television or the internet. A mobile movie team used to come once every two months, and everyone from the village would be there. The children were always early, trying to get a place near the screen.

Nguyen: I suppose it was a special occasion, wasn’t it?

Father: Sure.

Nguyen: I wish there were movie teams like that now.

Father: Yeah, it was a lot of fun.

Nguyen: Then how did you get to know about the world outside?

Father: We had the radio; actually, only wealthy people did. The whole village used to listen to the news programme through a loudspeaker.

Nguyen: Wow, I can’t imagine that.

Father: I know. The world’s changed a lot, son. It’s much easier now.

Nguyen: Do you miss the past, dad?

Father: I suppose I do. Sometimes I wish I could go back to that time.

a. Read the conversation again and answer the questions. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.

1. Truyền thống trong gia đình Nguyên là gì?

2. Đội điện ảnh có thường xuyên đến ngôi làng không?

3. Trẻ em làm gì khi đội làm phim đến làng?

4. Ai trong làng có đài phát thanh?

5. Bố của Nguyên có nhớ quá khứ không? Ông ấy đã nói gì?

Đáp án

1. Fathers make kites for sons.

2. Once every two months.

3. They used to come early, trying to get a place near the screen.

4. Only wealthy households.

5. Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”

b. Match the expressions (1 – 4) from the conversation with their meanings (a – d). Can you add some more expressions with the same meaning ? Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thâm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không?

Đáp án

1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b;

1. Thật bình tĩnh! – mục đích đánh giá

2. Chắc chắn rồi. – mục đích đồng ý

3. Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó. – mục đích thể hiện ngạc nhiên

4. Tôi ước tôi có thể trở lại thời gian đó. – mục đích thể hiện sự mong muốn

c. Choose suitable expressions from 1b to complete the short conversations. Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn.

Đáp án

1. Sure

2. I can’t imagine that.

3. How cool!

4. I wish I could go back to that time.

5. How cool!

6. I can’t imagine that.

Hướng dẫn dịch

Bố: Quà cho con trai này.

Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.

Bố: Bố đã làm nó cho con đấy., giống như ông nội đã từng làm cho bố.

Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?

Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ.

Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?

Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiều phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu.

Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố?

Bố: Chắc chắn rồi.

Advertisement

Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.

Bố: ừ, vui lắm.

Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.

Bố: Nhà mình có 1 cái đài. chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh.

Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.

Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?

Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.

Câu 2

Use that words/ phrases in the box to complete the sentences. Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.

Đáp án

1. loudspeaker.

2. traditions

3. generations.

4. technological changes.

5. events.

6.a special occasion.

Câu 3

In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class. Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện quá khứ và thực hành. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe.

Gợi ý

– Women in Hue used to wear a palm-leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out…

Tạm dịch: Phụ nữ Huế thường đội nón lá cọ, mặc áo dài khi họ ra đường.

– Vietnamese women used to dye their teeth black.

Tạm dịch: Phụ nữ Việt thường nhuộm răng đen.

– Girls used not to go to school in the past.

Tạm dịch: Con gái ngày xưa không được tới trường.

– People used to use water from wells.

Tạm dịch: Mọi người thường lấy nước từ giếng.

Tiếng Anh 8 Unit 1: Getting Started Soạn Anh 8 Trang 6, 7

Bài 1

Listen and read

a. Circle the correct answer. (Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1 – bookstore

2 – book

3 – dog

4 – craft kit

5 – folk music

6 – Vietnamese

Hướng dẫn dịch:

1 – Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.

2 – Phúc đang tìm một quyển sách.

3 – Max là con chó của Phúc.

4 – Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.

5 – CD của Nick là về nhạc dân ca.

6 – Nick đang cố gắng học tiếng Việt.

b. Which leisure activities do you think Phuc, Mai and Nick have? Tick the boxes. Then find the information from the conversation to explain your choice (Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu chọn trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.)

Phuc Mai Nick

1. pet training/ huấn luyện thú nuôi V

2. making crafts/ làm đồ thủ công V

3. reading/ đọc V V

4. listening to music/ nghe nhạc V

5. learning languages/ học ngoại ngữ V

6. playing sports/ chơi thể thao V V

7. helping parents with DIY projects/ giúp ba mẹ những công việc tự làm V

c. Answer the questions. Trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn dịch:

1 – Mai muốn gì khi nói rằng “Xem cuốn sách này”?)

2 – Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói “Đó là sở thích của bạn mà”?

Đáp án gợi ý:

1 – She means Phuc should check this book carefully.

2 – He means that it is the thing what Mai enjoys.

Hướng dẫn dịch bài nghe

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình.

Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

Bài 2

Find words/phrases in the box to describe …

(Tìm những từ/cụm từ trong khung để mô tả các bức hình. Sau đó lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

1 – playing computer games

2 – playing beach games

3 – doing DIY

4 – texting

5 – visiting museums

6 – making crafts

Bài 3

Complete the following sentences with the words in the box. In some cases, more than one answer can be relevant.

Đáp án gợi ý:

1. satisfied

2. relaxing, exciting

3. fun

4. boring

5. good

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.

2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt

động năng dộng như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.

3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.

4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.

5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.

Bài 4

Game changing partners

Choose one leisure activity 2 or 3. In pairs, talk about it. Try to keep going for one minute each. When the time is up, find a new partner and talk about another activity.

You may:

describe the leisure activity

say if you have done this activity or not

share your feelings about the activity

Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.

Bạn có thể:

mô tả hoạt động thư giãn

nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không

chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động

Gợi ý 1:

– Reading books is one of my favorite leisure activities. It is both interesting and useful. I can get knowledge of all areas that I need and relax after school. I especially fancy reading science books which my father gave me on my 12th birthday. In sum, reading books not only helps me become cleverer but also brings me happiness.

Dịch

Đọc sách là một trong những hoạt động giải trí yêu thích của tôi. Nó vừa thú vị, vừa hữu ích. Tôi có thể thu nhận kiến thức về mọi lĩnh vực tôi cần và còn có thể thư giãn sau giờ học. Tôi đặc biệt thích những đọc những quyển sách khoa học mà ba tôi đã tặng vào dịp sinh nhật lần thứ 12. Tóm lại, đọc sách không chỉ giúp tôi giói hơn mà còn đem lại niềm vui cho tôi.

Gợi ý 2

Listening to music is my favorite activities. I always listen to music when I have free time. I listen to many types of music such as rap, acoustics, pop ballad, … When I listen to English music, I can also learn new words or structures used when communicating with my foreign friends.

Dịch nghĩa

Nghe nhạc là hoạt động yêu thích của tôi. Tôi luôn nghe nhạc khi rảnh rỗi. Tôi nghe nhiều thể loại nhạc như rap, acoustics, pop ballad, … Khi tôi nghe nhạc tiếng Anh, tôi cũng có thể học từ mới hoặc cấu trúc sử dụng khi giao tiếp với những người bạn nước ngoài của mình.

Gợi ý 3

Because I go to school during the weekdays, I have little leisure time. Therefore, I usually watch see the movie at the cinema whenever I have free time. I really enjoy watching many types of films, but my favourite is drama. I usually go to the cinema twice a week. I have more experience in life through the films I have watched because they could help me reduce stresses after hard – working studying day. Thanks to the those films, I could broaden my knowledge and learn new things. I also can improve English language through watching Amecian movies.

Advertisement

Dịch nghĩa

Vì tôi đi học vào các ngày trong tuần nên tôi có rất ít thời gian rảnh rỗi. Vì vậy, tôi thường xem phim ở rạp bất cứ khi nào rảnh rỗi. Tôi thực sự thích xem nhiều loại phim, nhưng tôi thích nhất là phim truyền hình. Tôi thường đến rạp chiếu phim hai lần một tuần. Tôi có thêm nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống qua những bộ phim đã xem vì chúng có thể giúp tôi giảm bớt căng thẳng sau một ngày học tập vất vả. Nhờ những bộ phim đó, tôi có thể mở mang kiến ​​thức và học hỏi nhiều điều mới. Tôi cũng có thể cải thiện ngôn ngữ tiếng Anh thông qua việc xem phim Amecian.

Gợi ý 4

In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all days, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually listen to them with my headphones. If noone is at home, I will turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I only listen to music with headphones. Besides music, movies are my second biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the latest movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors are saying. My parents want me to read books to learn even in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.

Dịch nghĩa

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng để nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.

Tiếng Anh 9 Unit 2: Skills 2 Soạn Anh 9 Trang 23

Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks?

(Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?)

– urban sprawl (sự mở rộng đô thị, đô thị hóa)

– noise (tiếng ồn)

– high cost of living (chi phí sinh hoạt cao)

– traffic jams (tắc đường)

– air pollution (ô nhiễm không khí)

– bad weather (thời tiết xấu)

– crime (tội phạm)

– overcrowding (quá tải dân số, quá đông đúc)

Gợi ý đáp án

urban sprawl: sự bành trướng đô thị

air pollution: ô nhiễm không khí

noise: tiếng ồn

bad weather: thời tiết xấu

high cost of living: sinh hoạt đắt đỏ

crime: tội phạm

traffic jams: tắc đường

overcrowding: quá đông đúc

Bài 2

Listen and write the missing word in each gap. (Nghe và viết những từ còn thiếu.)

Bài nghe:

Gợi ý đáp án

1. cities 2. office 3. traffic

1. “Some cities have problems with pollution, crime or bad weather – here we have traffic jams”.

(“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp phải ùn tắc giao thông”.)

2. Before going to the office, she has to take her children to school.

(Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.)

3. In the evening the traffic is even worse.

(Vào buổi tối giao thông rất tệ.)

(Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.)

Listen again and choose the correct answer.

(Nghe lại và chọn đáp án đúng.)

Bài nghe:

1. What is the most serious problem in Bangkok?

A. Pollution

B. Bad weather

C. Traffic jams

2. How does Suzanne go to work?

A. By car

B. By Skytrain

C. By metro

3. How long does it take Suzanne to go to work every day?

A. Two hours

B. Five hours

C. Half an hour

A. better

B. worse

C. the same

5. Why is traffic so bad in Bangkok?

A. People move around by boat.

C. There isn’t a Skytrain or metro.

Gợi ý đáp án

1. C 2. A 3. A 4. B 5. B

Bài nghe

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

Hướng dẫn dịch

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.

Read the paragraph and complete the outline below

(Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)

Living in a city has a number of drawbacks. Firstly, there is the problem of traffic jams and traffic accidents. The increase in population and the increasing number of vehicles have caused many accidents to happen every day. Secondly, air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment. More and more city dwellers suffer from coughing or breathing problems. Thirdly, the city is noisy, even at night. Noise pollution comes from the traffic and from construction sites. Buildings are always being knocked down and rebuilt. These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Outline

Hướng dẫn dịch

Sống ở thành phố có một số điều bất lợi. Đầu tiên, đó là vấn đề tắc đường và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và cũng ảnh hưởng xấu với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố mắc phải vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của các cư dân khó khăn hơn.

Advertisement

Outline

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks

Problem 1: There is the problem of traffic jams and traffic accidents.

Problem 2: Air pollution negatively affects people’s health, and it also has a bad influence on the environment.

Problem 3: The city is noisy.

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents

Choose one item from the list in 1. Make an outline, and …

Đoạn văn 1:

Hướng dẫn dịch

Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

Đoạn văn 2:

Tiếng Anh 9 Unit 5: Looking Back Soạn Anh 9 Trang 58

Mục Lục Bài Viết

Task 1. Match adjectives (1-5) in column A to definitions (a-e) in column B.

(Nối các tính từ (1-5) ở cột A với các định nghĩa (a-e) ở cột B)

1. located

2. picturesque

3. astounding

4. geological

5. administrative

a. so surprising that it is difficult to believe

b. relating to the rocks that make up the Earth’s surface

c. pretty and unchanged by time

d. relating to the work of managing a country or an institution

e. in a particular position or place

Gợi ý đáp án

1.b

2.d

3.a

4.e

5.c

1. located: in a particular position or place

Dịch nghĩa: được đặt ở vị trí: ở một ví trí hoặc đặc điểm cụ thể

2. picturesque: pretty and unchanged by time

Dịch nghĩa: đẹp như tranh vẽ : đẹp và không thay đổi theo thời gian

3. astounding: so surprising that it is difficult to believe

Dịch nghĩa: đáng kinh ngạc: đáng ngạc nhiên thật khó tin

4. geological: relating to the rocks that make up the Earth’s surface

5. administrative: relating to the work of managing a country or an institution

Task 2. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch chân từ đúng trong câu )

1. A fortress/cathedral is a building that has been made stronger and protected against attack.

2. From Port Eynon, the cement/limestone cliffs extend for five or six miles to Worms Head.

3. A cavern/bay is a cave that is big enough for humans to go inside.

4. Hue’s most outstanding attractions are the emperors’ tombs/graves.

Gợi ý đáp án

1. A fortress is a building that has been made stronger and protected against attack.

Dịch nghĩa: Pháo đài là một tòa nhà đã được làm mạnh mẽ hơn và được bảo vệ ngăn chặn các cuộc tấn công.

Tham Khảo Thêm:

 

Tham khảo 50 mẫu nail đơn giản cho học sinh, sinh viên đến trường

2. From Port Eynon, the cement/limestone cliffs extend for five or six miles to Worms Head.

Dịch nghĩa: Từ Cảng EYNON, những vách núi đá vôi kéo dài năm hoặc sáu dặm tới Worms Head.

3. A cavern is a cave that is big enough for humans to go inside.

Dịch nghĩa:Một hang lớn là một hang động đủ rộng để con người vào trong.

4. Hue’s most outstanding attractions are the emperors’ tombs.

Dịch nghĩa: Điểm nổi bật nhất của Huế là những lăng mộ hoàng gia.

Task 3. U se the words from the box to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong bảng hoàn câu )

Gợi ý đáp án

1. T he new leisure complex includes a swimming pool, a sauna, and a gym.

Giải thích: complex (phức hợp)

Dịch nghĩa: Khu phức hợp giải trí mới này bao gồm hồ bơi, phòng xông hơi và phòng tập thể dục.

2. There are measures in place to reduce the damage to man-made wonders.

Dịch nghĩa:Có nhiều biện pháp để giảm thiệt hại cho những kỳ quan nhân tạo.

3. Hoi An town gained UNESCO’s recognition as a World Heritage Site in 1999.

Dịch nghĩa:Hội An được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm 1999.

4. The pagoda is located in a rural setting .

Dịch nghĩa: Chùa nằm ở khu vực nông thôn.

5. The structure has been restored over the years.

Giải thích: structure (kiến trúc)

Dịch nghĩa:Kiến trúc đã được khôi phục qua nhiều năm.

Task 4. Rewrite the following sentences using impersonal passive.

(Viết lại những câu sau sử dụng bị động khách quan )

Gợi ý đáp án

1. They expect more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this year.

Dịch nghĩa: Họ hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương trong năm nay.

Người ta hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương năm nay.

2. People have reported that Thien Duong is the longest cave in Viet Nam.

Dịch nghĩa: Người ta đã báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam.

Đã có báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam.

3. People believe the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th century.

Người ta tin rằng chùa Hương được xây dựng dưới triều Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15.

4. People say Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

Dịch nghĩa: Mọi người nói Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy.

Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy.

5. People hope many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.

Dịch nghĩa: Mọi người hy vọng nhiều biện pháp bảo vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

Người ta hy vọng rằng có nhiều biện pháp phòng vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

Task 5. Imagine four bad things that happened you yesterday, and ask your partner what should do in each situation.

(Tưởng tượng 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn ngày hôm qua và hỏi bạn cặp của bạn nên làm gì trong mỗi tình huống đó. )

Hướng dẫn giải:

A: I failed the English test. What should I do?

B: I suggest you should watch more TV in English.

Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

Dịch nghĩa:

A. Tôi trượt bài thi tiếng Anh. Tôi nên làm gì?

B. Tôi khuyên bạn nên xem nhiều chương trình tiếng Anh.

Advertisement

Gợi ý đáp án

1. A: I lost my wallet. What should I do?

B: I suggest you should call the police.

2. A: My motorbike was breakdown. What should I do?

B: I suggest you should take it to a shop for repair.

3. A: My bike was stolen. What should I do?

B: I suggest reporting to the police.

4. A: I have had a headache for 2 days. What should I do?

B: I suggest you should go to the hospital.

Task 6. In pairs, make travel suggestions using the prompts and respond to them

(Làm việc theo cặp, đưa ra các gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và trả lời lại. )

Example:

A: It’s well worth going to the Perfume Pagoda. It’s very picturesque.

B: Yes, that’s what I’ve heard.

Dịch nghĩa:

Gợi ý

Phản hồi

Thật đáng để đi đến …

Thật tốt khi biết điều đó.

Bạn nhất định nên nhìn ngắm …

Vâng, đó là điều tôi đã nghe thấy.

Đừng ngại mua …

Cảm ơn, nó thật hữu ích.

Có lẽ tốt nhất nên đi bằng …

Nghe có vẻ hay nhỉ!

Bạn thật sự phải đi đến …

Tham Khảo Thêm:

 

Toán 6 Luyện tập chung trang 43 Giải Toán lớp 6 trang 43 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

A: Rất giá trị khi đến Chùa Hương. Nó đẹp như tranh vẽ.

B: Đúng vậy, đó là những gì tôi đã nghe được.

Gợi ý đáp án

1. A: You really must go to Ha Long Bay. It is one of the most extraordinary natural wonders in our country.

B: That’s good to know.

2. A: It’s probably best to go by air. The ticket is cheaper now.

B: That sounds better.

3. A: It’s well worth going the the Diep Son Island.

B: Yes, that’s what I’ve heard.

4. A: Don’t bother buying snacks on the beach, they are very expensive.

B: Thanks, that’s really useful.

Task 7. Choose A-F to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner.

(Choọn A-F để hoàn thành đoạn hội thoại sau. Thực hành với bạn cặp của mình )

Gợi ý đáp án

1.E

2.D

3.F

4.A

5.C

6.B

Dịch nghĩa:

Phong: Mi, bạn đã đến Delhi, phải không?

Mi: Vâng, tôi đã đến, thực sự. Đó là một nơi tuyệt vời.

Phong: Oh, tốt. Tôi sẽ đến đó vào tuần tới. Có lẽ bạn có thể cho tôi một số lời khuyên.

Mi: Chắc chắn rồi. Bạn muốn biết gì?

Phong: Vâng, trước tiên, bạn có biết bất cứ nơi nào tốt để ở trong không?

Mi: Có rất nhiều khách sạn tốt ở Connaught Place – ngay tại trung tâm của New Delhi. Nơi tôi ở thường xuyên được gọi là Khách sạn The Raj . Tôi có thể cho bạn địa chỉ nếu bạn thích.

Phong: Rất cảm ơn. Và cách tốt nhất để đi vòng quanh là gì?

Mi: Tại Delhi có lẽ tốt nhất là dùng xích lô. Chúng nhanh hơn taxi, và khá rẻ.

Phong: OK.

Mi: Và để đi du lịch đến các thành phố khác, tôi khuyên bạn nên đi tàu hỏa. Chúng an toàn hơn nhiều so với xe buýt, đặc biệt là vào ban đêm.

Phong: Hmm, thật tuyệt vời khi biết điều đó. Vậy tôi không nên bỏ lỡ cái gì – Có bảo tàng nào tuyệt vời không?

Mi: Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng. Có nhiều thứ tuyệt vời đáng để xem hơn ở Delhi. Bạn chắc chắn nên đến Pháo đài Đỏ, ở Delhi Cũ – nó rất rộng.

Phong: Vâng. Còn nơi nào đáng để đến tham quan không?

Tiếng Anh 9 Unit 9: A Closer Look 2 Soạn Anh 9 Trang 35

a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. … (Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)

CHÚ Ý!

Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was:

If I were you, I would think more carefully about the job.

If I was you, I would think more carefully about the job.

b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. ()

1. No

2. Yes

3. No

4. No

5. No

Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. (Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2.)

1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.

2. If Minh had time, she would read many English books.

3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.

4. Mai didn’t have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn’t be so good at the language.

5. If you could speak English, we would offer you the job.

a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. …. (Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)

Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules? (Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)

– We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.

(Chúng ta sử dụng các mệnh đề quan hệ để đưa ra thông tin thêm về một sự vật/sự việc/ người nào đó, hoặc để xác định một người/vật cụ thể đang được nói đến.)

Circle the correct word. Sometimes more than …. (Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)

1. who/that

2. where

3. whose

4. when/that

5. whom/who

6. why

Hướng dẫn dịch

1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.

2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.

Advertisement

3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.

4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?.

5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.

6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.

Write true sentences about yourself. Then share them …. (Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)

I would like to:

have a friend who are sympathetic and humorous.

go to a country where there is snow in the winter.

buy a book which is among the best-sellers.

meet a person whose a lot of ideas are amazing.

do something that I never did before.

Rewrite these sentences as one sentence … (Viết lại các câu này thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ.)

2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.

3. English has borrowed many words which/that come from other languages.

4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.

5. There are several reasons why I don’t like English.

6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

Tiếng Anh 9 Unit 2: Looking Back Soạn Anh 9 Trang 24, 25

Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city.

Gợi ý đáp án

Nouns: street / gallery / shopping mall/ cinema/ shop/ bakery/ park/ gallery

Adjectives: crowded / exciting/ noisy/ modern/ polluted/ big/ multicultural

Put one word from the box in each gap.

Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống.

noisy         full           crowded           bored     fabulous    urban    fascinating

Gợi ý đáp án

1. fascinating

2. noisy

3. full

4. crowded

5. urban

6. fabulous

7. bored

Hướng dẫn dịch

Một thành phố lớn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, thậm chí cả ban đêm.

Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu vào sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đầy xe. Trẻ em đi học mặc đồng phục có thể thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã làm việc. Với mỗi giờ qua đi, lưu lượng người tham gia ngày càng tăng. Các cửa hàng và các khu chợ vẫn còn đông đúc cho đến những giờ chiều.

Chắc chắn cuộc sống đô thị có một sự quyến rũ nhất định. Nó cung cấp những cơ hội và thách thức tuyệt vời, đặc biệt đối với giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và cơ sở vật chất được phát triển tốt. Nơi tuyệt vời để vui chơi giải trí. Không một ai cảm thấy chán ở thành phố.

Complete each sentence with the word given, using comparison. Include any other necessary words.

Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh.

Gợi ý đáp án

1. The last exhibition was not _as interesting as__ this one. INTERESTING

2. This city is developing_the fastest__ in the region. FAST

3. Let’s take this road. It is _the shortest_ way to the city. SHORT

4. I was disappointed as the film was __less entertaining__ than I had expected. ENTERTAINING

5. You’re not a safe driver! You should drive _more carefully__. CAREFULLY

Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary.

Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách.

Gợi ý đáp án

3. Lots of fruit and vegetables will help you__ get over__ your cold.

5. The road was jammed, so we had to__ turn back __ anc find an alternative route.

Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in capitals.

Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa.

Gợi ý đáp án

1. Turn off the lights when you leave the classroom.

2. Mai grew up in a small town in the south.

3. Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.

4. My grandmother has got over her operation.

5. We are looking forward to seeing you again.

Hướng dẫn dịch

1.Không để đèn chiếu sáng khi bạn rời khỏi lớp học.

Tắt đèn khi rời khỏi lớp.

2. Mai trải qua thời thơ ấu ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.

Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.

3. Kathy kiểm tra nhà hàng trên điện thoại di động của cô.

Kathy quan sát nhà hàng trên điện thoại di động của cô.

4. Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của mình.

Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của bà.

5. Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn một cách vui vẻ.

Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.

Looking back

Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins.

Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.

Gợi ý

City

Famous attractions

Bac Ninh

Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,…

Ha Noi

Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,…

Hoa Binh

Kim Boi hot spring, Mai Chau valley

Lam Dong

Xuan Huong lake, Gougah waterfall

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh 9 Unit 4: Getting Started Soạn Anh 9 Trang 40, 41 trên website Efjg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!